Đào tạo & QLSV

Đào tạo & QLSV

CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

29/12/2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - hạnh phúc

---------------o0o---------------

 

CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN

1. Tên chuyên ngành đào tạo

Tiếng Việt: Quản trị hệ thống thông tin

Tiếng Anh: Information System Management

2. Trình độ đào tạo: Đại học

3. Yêu cầu về kiến thức

Sinh viên tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin quản lý, chuyên ngành Quản trị

hệ thống thông tin đảm bảo đạt chuẩn về kiến thức giáo dục đại cương theo quy đinh

của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nắm vững những nguyên lý quy luật tự nhiên xã hội, có

đủ kiến thức về lý luận chính trị, kinh tế xã hội của ngành và chuyên ngành đào tạo ở

trình độ đại học, bao gồm:

- Có kiến thức đủ rộng về nền kinh tế, quản lý và kinh doanh, kiến thức ngành bao gồm: Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô, Kinh tế học phát triển, Kinh tế học môi trường, Kinh tế thương mại, Xã hội học, Nguyên lý quản trị học, Nguyên lý kế toán, Nguyên lý Tài chính-Tiền tệ, Nguyên lý thống kê kinh tế, Quản trị chất lượng, Quản trị công nghệ, Hệ thống thông tin quản lý, Kiến trúc máy tính và hệ điều hành, Toán rời rạc, Các phần mềm ứng dụng trong doanh nghiệp, Phương pháp nghiên cứu khoa học;

- Đảm bảo kiến thức căn bản, cập nhật và phát triển về Hệ thống thông tin quản lý gồm: Cơ sở lập trình, Cơ sở dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Mạng máy tính và truyền thông, Công nghệ phần mềm, Quản trị chiến lược, Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp, Quản trị cơ sở dữ liệu, Các mô hình toán kinh tế, Kinh tế lượng, Phân tích thiết kế và tổ chức Hệ thống thông tin, Thương mại điện tử căn bản;

- Nắm vững kiến thức chuyên sâu và thực tiễn về Quản trị hệ thống thông tin gồm: Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp, Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại, Lập trình nâng cao, Các phương pháp và mô hình phân tích dự báo kinh tế xã hội, Phát triển hệ thống thông tin kinh tế, An toàn và bảo mật thông tin doanh nghiệp, Quản trị các tổ chức dịch vụ thông tin;

- Có kiến thức bổ trợ và phát triển sang các ngành, chuyên ngành đào tạo khác của Trường Đại học Thương mại và các Trường Đại học thuộc khối ngành Kinh tế- Quản trị kinh doanh khác.

4. Yêu cầu về kỹ năng

Sinh viên tốt nghiệp đạt chuẩn các kỹ năng chung căn bản của ngành Hệ thống thông tin quản lý và kỹ năng chuyên sâu của chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin, bao gồm:  63 kỹ năng.

4.1. Kỹ năng cứng

- Kỹ năng lập phương án tổ chức hệ thống thông tin cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

- Kỹ năng tổ chức cơ sở dữ liệu theo ngành hàng, nhóm hàng kinh doanh của doanh nghiệp;

- Kỹ năng tổ chức lưu trữ, xử lý, khai thác và phân phối thông tin phục vụ cho dự báo và ra quyết định kinh doanh của doanh nghiệp;

- Kỹ năng lựa chọn phương án xây dựng và quản lý mạng máy tính của doanh nghiệp;

- Kỹ năng chuyển giao, huấn luyện sử dụng các phần mềm thông dụng trong quản lý và kinh doanh;

- Kỹ năng lựa chọn phương án bảo mật và an toàn hệ thống thông tin cho doanh nghiệp.

4.2. Kỹ năng mềm

- Kỹ năng làm việc theo nhóm (Team Work), truyền thông kinh doanh và giao tiếp cộng đồng;

- Kỹ năng phát hiện, làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn vấn đề;

- Kỹ năng ngoại ngữ: Sinh viên sau khi tốt nghiệp đạt chuẩn đầu ra Tiếng Anh tương đương Bậc 3 theo Thông tư 01/2014/TT-BGD&ĐT quy định về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (quy đổi tương đương sang một số chứng chỉ ngoại ngữ khác theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);

- Sử dụng thành thạo phần mềm tin học văn phòng và một số phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác chuyên môn.

5. Yêu cầu về thái độ, hành vi

Sinh viên tốt nghiệp đạt chuẩn về thái độ, hành vi như sau:

- Ý thức vượt khó, vươn lên trong học tập;

- Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế và khả năng thích nghi với môi trường GD&ĐT trong nhà trường;

- Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, văn thể, phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội;

- Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng;

- Ý thức và kết quả tham gia công tác tập thể (Teamwork trong lớp hành chính, lớp học phần, nhóm thảo luận, tham gia công tác đoàn thể và tổ chức khác của trường).

6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp và đạt chuẩn đầu ra ngành Hệ thống thông tin quản lý, chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin của Trường Đại học Thương mại có thể làm việc tại các bộ phận sau:  

6.1. Làm việc phù hợp và tốt ở các bộ phận sau của doanh nghiệp

- Bộ phận quản trị mạng máy tính;

- Bộ phận quản trị dự án phát triển hệ thống thông tin;

- Bộ phận quản trị hệ thống thông tin của doanh nghiệp;

- Bộ phận quản trị Website của doanh nghiệp;

- Bộ phận truyền thông kinh doanh trực tuyến;

- Các công việc R&D khác.

6.2. Các loại hình và tổ chức doanh nghiệp có khả năng và cơ hội làm việc phù hợp

- Bộ phận quản trị thông tin, hệ thống thông tin, bộ phận marketing của các doanh nghiệp thương mại điện tử và doanh nghiệp tích hợp thương mại truyền thống và thương mại điện tử kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

- Các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về thương mại, cụ thể: Làm việc chính ở các phòng quản lý công nghệ thông tin và thương mại điện tử của các Sở Công Thương hoặc Uỷ ban nhân dân quận, huyện; các bộ phận chức năng của Cục thương mại điện tử và công nghệ thông tin, Bộ Công Thương, Cục hoặc Trung tâm thông tin Bộ kế hoạch đầu tư và các Bộ, ngành khác;

- Các tổ chức nghiên cứu, giảng dạy Tin học, hệ thống thông tin kinh tế và quản lý tại các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc khối ngành Kinh tế- Quản trị kinh doanh.

7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Trên nền tảng các kiến thức và kỹ năng đã được trang bị, sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin có khả năng:

- Tự nghiên cứu, học tập, bổ sung các tri thức và kỹ năng còn thiếu nhằm đáp ứng với yêu cầu của vị trí và môi trường công tác cụ thể;

- Học liên thông sang các ngành khác ở trình độ đại học;

- Tiếp tục học tập ở bậc cao hơn (thạc sỹ, tiến sỹ).

8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn đầu ra đã tham khảo

8.1. Trong nước

- Chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ ngành Hệ thống thông tin quản lý, chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin của Trường Đại học Thương mại;

- Chương trình đào tạo ngành Tin học kinh tế của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội;

- Chương trình đào tạo ngành Tin học kinh tế của Học viện tài chính;

- Quy định về đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo QĐ số 555/QĐ-ĐHTM ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thương mại;  65

- Quy định về thủ tục hành chính đối với sinh viên đại học chính quy trong Trường Đại học Thương mại ban hành kèm theo QĐ số 558/QĐ- ĐHTM ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thương mại;

- Tuyên bố đầu ra các ngành/chuyên ngành đào tạo trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại ban hành theo QĐ số 26/QĐ-TM-ĐT ngày 15 tháng 1 năm 2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thương mại.

8.2. Ngoài nước

- Chương trình đào tạo “Information Management” của Trường Đại học Shute- Đài Loan;

- Chương trình đào tạo “Information System Management” của Trường Đại học Văn Lâm, Đài Loan.