Cổng đào tạo
Menu

Bạn đang tìm kiếm gì?

Search
Banner

Chương trình đào tạo nâng cao

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo:

Tài chính – Ngân hàng thương mại

(Finance – Commercial Banking)

Trình độ đào tạo:

Đại học

Ngành đào tạo:     

Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành:

7340201

Chuyên ngành đào tạo:

Tài chính – Ngân hàng thương mại

Ngôn ngữ đào tạo:

Tiếng Việt

Đào tạo cử nhân Tài chính – Ngân hàng thương mại đạt chuẩn kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, pháp luật; đạt chuẩn kiến thức nền tảng và kỹ năng cơ bản về Tài chính – Tiền tệ - Ngân hàng; đạt chuẩn kiến thức chuyên sâu, kỹ năng chuyên nghiệp về Tài chính Ngân hàng thương mại và Quản lý tài chính, đồng thời có năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm để có thể đáp ứng các yêu cầu về vị trí làm việc trong các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính ngân hàng, phi ngân hàng, các Viện nghiên cứu, trường đại học khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, có năng lực phát triển bản thân trong môi trường cạnh tranh và bối cảnh hội nhập toàn cầu.

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung:

Chương trình Tài chính – Ngân hàng thương mại là CTĐT định hướng ứng dụng, đào tạo cử nhân Tài chính – Ngân hàng thương mại có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; đạt chuẩn kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, pháp luật; đạt chuẩn kiến thức nền tảng và kỹ năng cơ bản về Tài chính – Tiền tệ - Ngân hàng; đạt chuẩn kiến thức chuyên sâu, kỹ năng chuyên nghiệp về Tài chính - Ngân hàng thương mại và Quản lý tài chính, đồng thời có năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm để có thể đáp ứng các yêu cầu về vị trí làm việc trong các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính ngân hàng, phi ngân hàng và/hoặc trở thành nghiên cứu viên, giảng viên tại các Viện nghiên cứu, trường đại học khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, có năng lực phát triển bản thân trong môi trường cạnh tranh và bối cảnh hội nhập toàn cầu.

Mục tiêu cụ thể:

- Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu chuyên môn của lĩnh vực tài chính - ngân hàng; kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội nói chung và lĩnh vực tài chính - tiền tệ - ngân hàng nói riêng; kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành, biết vận dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề cụ thể thuộc lĩnh vực tài chính – ngân hàng và có kiến thức bổ trợ để phát triển sang các ngành đào tạo khác thuộc khối ngành kinh doanh và quản lý.

- Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, kỹ năng truyền đạt vấn đề, phổ biến kiến thức, kỹ năng thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, phức tạp thuộc chuyên môn tài chính – ngân hàng; kỹ năng làm việc nhóm, đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm và có kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường thay đổi.

- Có năng lực tự chủ và trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tuân thủ pháp luật, trung thực, khách quan, năng động, tự chủ, sáng tạo.

- Đạt chuẩn tiếng Anh theo Quy định chuẩn đầu ra tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại và đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Yêu cầu về kiến thức

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng thương mại đạt chuẩn kiến thức của trình độ đại học, có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện và chuyên sâu về lĩnh vực tài chính – ngân hàng, cụ thể như sau:

PLO1: Vận dụng tốt các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.

PLO2: Vận dụng tốt các kiến thức cơ bản về kinh tế học và tài chính – tiền tệ - ngân hàng để phân tích, luận giải và đánh giá các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng.

PLO3: Vận dụng tốt các kiến thức thực tiễn vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu và cập nhật của chuyên ngành, sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các vấn đề và thực hành nghề nghiệp thuộc chức năng tài chính trong các đơn vị, tổ chức của nền kinh tế.

PLO4: Vận dụng tốt các kiến thức thực tiễn vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu và cập nhật của chuyên ngành, sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các vấn đề và thực hành quản trị kinh doanh của các tổ chức tài chính trong nền kinh tế.

PLO5: Vận dụng tốt các kiến thức bổ trợ trong tiếp cận và giải quyết các vấn đề chuyên môn thuộc chuyên ngành tài chính – ngân hàng và có thể liên thông sang các ngành đào tạo khác thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

Yêu cầu về kỹ năng

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng thương mại đạt chuẩn đầu ra về kỹ năng cụ thể như sau:

PLO6: Thực hiện thành thạo tư duy phản biện, phê phán từ quan sát, kinh nghiệm, chứng cứ, học thức, thông tin trong trong phân tích, tổng hợp, đánh giá sự việc và giải quyết vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

PLO7: Thực hiện thành thạo việc lập kế hoạch, tổ chức và triển khai các hoạt động kinh doanh dịch vụ tài chính, các nhiệm vụ cụ thể thuộc chức năng tài chính của doanh nghiệp, các đơn vị, tổ chức trong nền kinh tế.

PLO8: Thực hiện tốt các kỹ năng giao tiếp và hợp tác, truyền đạt vấn đề, phổ biến kiến thức, làm việc nhóm, đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm khi giải quyết vấn đề nói chung và các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính – ngân hàng nói riêng.

PLO9: Thực hiện tốt việc dẫn dắt, khởi nghiệp, tự định hướng về chuyên môn nghề nghiệp, tìm kiếm cơ hội việc làm, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

Yêu cầu v mức độ tự chủ và trách nhiệm

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng thương mại đạt chuẩn đầu ra về mức độ tự chủ và trách nhiệm, cụ thể như sau:

PLO10: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm khi giải quyết vấn đề nói chung và các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính – ngân hàng nói riêng.

PLO11: Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân trong giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

PLO12: Lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể, dẫn dắt về chuyên môn, tuân thủ kế hoạch và/hoặc hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định thuộc nghiệp vụ tài chính – ngân hàng đã được đào tạo.

PLO13: Có ý thức tổ chức kỷ luật, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, làm việc khoa học.

Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học

PLO14: Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

PLO15: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT

Khối kiến thức và các học phần

học phần

Số

tín chỉ

Cấu trúc học phần

1

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

 

40

 

1.1.

Giáo dục đại cương

 

29

 

1.1.1

Các học phần bắt buộc

 

27

 

1

Triết học Mác - Lê Nin

MLNP0221

3

36,18

2

Chủ nghĩa xã hội khoa học

HCMI0121

2

24,12

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

HCMI0111

2

24,12

4

Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin

RLCP1211

2

24,12

5

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

HCMI0131

2

21,18

6

Pháp luật đại cương

TLAW0111

2

24,12

7

Tiếng Anh 1

ENTH1411

2

24,12

8

Tiếng Anh 2

ENTH1511

2

24,12

9

Tiếng Anh 3

ENTH1611

2

24,12

10

Toán đại cương

AMAT1011

3

36,18

11

Tin học quản lý

INFO0311

3

36,18

12

Phương pháp nghiên cứu khoa học

SCRE0111

2

24,12

1.1.2

Các học phần tự chọn (chọn 2TC trong các học phần sau)

 

2

 

1

Lịch sử các học thuyết kinh tế

RLCP0221

2

24,12

2

Xã hội học đại cương

RLCP0421

2

24,12

1.2

Giáo dục thể chất

 

3

 

1.2.1

Các học phần bắt buộc

 

 

 

 

Giáo dục thể chất chung

GDTC1611

1

12,18

1.2.2

Các học phần tự chọn

 

2

 

 

Chọn 2 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Bóng ném

GDTC0721

1

12,18

2

Bóng chuyền

GDTC0621

1

12,18

3

Cầu lông

GDTC0521

1

12,18

4

Bóng bàn

GDTC1621

1

12,18

5

Cờ vua

GDTC1721

1

12,18

6

Bóng rổ

GDTC0821

1

12,18

1.3

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

 

8

 

2

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

 

91

 

2.1

Kiến thức cơ sở ngành

 

29

 

2.1.1

Các học phần bắt buộc

 

16

 

1

Kinh tế vi mô 1

MIEC0111

3

36,18

2

Kinh tế vĩ mô 1

MAEC0111

3

36,18

3

Nhập môn tài chính - tiền tệ

EFIN2811

3

36,18

4

Kinh tế lượng

AMAT0411

3

36,18

5

Tiếng Anh thương mại 1

ENTI3311

2

24,12

6

Tiếng Anh thương mại 2

ENTI3411

2

24,12

2.1.2

Các học phần tự chọn (Chọn 13 TC trong các HP sau)

 

13

 

1

Luật kinh tế 2

PLAW0322

3

36,18

2

Nguyên lý thống kê

ANST0211

3

36,18

3

Quản trị học

BMGM0111

3

36,18

4

Nguyên lý kế toán

FACC0111

3

36,18

5

Marketing căn bản

BMKT0111

3

36,18

6

Thương mại điện tử căn bản

PCOM0111

3

36,18

7

Kinh tế phát triển

FECO2011

2

24,12

8

Kinh tế doanh nghiệp

BMGM1021

2

24,12

9

Kinh tế môi trường

FECO1521

2

24,12

10

Chuyển đổi số trong kinh doanh

PCOM1111

2

24,12

2.2

Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành)

 

39

 

2.2.1

Các học phần bắt buộc

 

27

 

1

Quản trị tài chính 1

FMGM0231

3

36,18

2

Quản trị tài chính 2 *

FMGM2521

3

34,12,5

3

Tài chính quốc tế

BKSC0611

3

36,18

4

Thị trường chứng khoán

BKSC2311

3

36,18

5

Quản trị ngân hàng thương mại 1

BKSC2011

3

36,18

6

Quản trị ngân hàng thương mại 2 *

BKSC3121

3

34,12,5

7

Quản trị các tổ chức tài chính phi ngân hàng

FMGM2711

3

36,18

8

Tài chính công

EFIN3021

3

36,18

9

Định giá tài sản

EFIN3011

3

36,18

2.2.2

Các học phần tự chọn (chọn 12 TC trong các HP sau)

 

12

 

1

Thuế

EFIN3211

3

36,18

2

Kế toán ngân hàng thương mại

BAUD0631

3

36,18

3

Kinh doanh chứng khoán

BKSC2211

3

36,18

4

Bảo hiểm

FMGM2311

3

36,18

5

Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu

BKSC2411

3

36,18

6

Tài chính vi mô

EFIN2921

3

36,18

7

Quản trị tài chính công ty đa quốc gia

FMGM2411

3

36,18

8

Thị trường ngoại hối

BKSC2511

3

36,18

2.3

Kiến thức bổ trợ

 

13

 

2.3.1

Các học phần bắt buộc

 

8

 

1

Quản trị chiến lược

SMGM0111

3

36,18

2

Kinh doanh quốc tế

ITOM1311

3

36,18

3

Khởi sự kinh doanh

CEMG4111

2

24,12

2.3.2

Các học phần tự chọn (chọn 5TC trong các HP sau)

 

5

 

1

Thanh toán điện tử

PCOM0411

3

36,18

2

Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế

ITOM0511

3

36,18

3

Quản trị kênh phân phối

BLOG2111

2

24,12

4

Tài chính khởi nghiệp

FMGM2611

2

24,12

2.4

Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học

 

10 TC

 

2.4.1

Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp

REPH1211

3

0,90

2.4.2

Thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp

LVVH1511

7

0, 210

Ghi chú:

- Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 TC Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh. Trong 120 TC học tập và tốt nghiệp có 88 tín chỉ bắt buộc và 32 tín chỉ tự chọn.

- Các học phần có dấu * có tổ chức báo cáo thực tế.

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng thương mại có nhiều cơ hội việc làm tại các vị trí sau:

- Chuyên viên, cán bộ quản lý tài chính trong các doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế.

- Chuyên viên, cán bộ quản lý tại bộ phận tín dụng, thanh toán, marketing, kinh doanh ngoại hối và quan hệ khách hàng... trong các ngân hàng thương mại; công ty tài chính; công  ty cho thuê  tài chính; quỹ tín dụng.

- Chuyên viên, cán bộ quản lý tại bộ phận môi giới, tư vấn, phân tích trong các công ty chứng khoán; công ty quản lý quỹ.

- Nghiên cứu viên tại các bộ phận nghiên cứu về tài chính, ngân hàng và chứng khoán ở các Viện nghiên cứu; chuyên viên quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước.