Cổng đào tạo
Menu

Bạn đang tìm kiếm gì?

Search
Banner

Chương trình đào tạo nâng cao

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo:

Tài chính công

(Public Finance)

Trình độ đào tạo:

Đại học

Ngành đào tạo:     

Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành:

7340201

Chuyên ngành đào tạo:

Tài chính công

Ngôn ngữ đào tạo:

Tiếng Việt

Đào tạo cử nhân Tài chính công có đủ kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, pháp luật, vừa có kiến thức nền tảng về tài chính nói chung vừa có kiến thức chuyên sâu, kỹ năng chuyên nghiệp về tài chính công và quản lý tài chính để có thể đáp ứng các yêu cầu làm việc trong khu vực công ở các cấp độ khác nhau, từ thực hành tác nghiệp đến hoạch định chính sách. Sử dụng tốt các nguyên lý và kỹ năng quản lý tài chính để có thể tổ chức, thực hiện các tác nghiệp tài chính tại các tổ chức thuộc khu vực công, hoặc trở thành nghiên cứu viên, giảng viên tại các Viện nghiên cứu, trường đại học khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung

Chương trình Tài chính công là CTĐT định hướng ứng dụng, đào tạo cử nhân Tài chính công có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có đủ kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, pháp luật, vừa có kiến thức nền tảng về tài chính nói chung vừa có kiến thức chuyên sâu, kỹ năng chuyên nghiệp về tài chính công và quản lý tài chính để có thể đáp ứng các yêu cầu làm việc trong khu vực công ở các cấp độ khác nhau, từ thực hành tác nghiệp đến hoạch định chính sách. Sử dụng tốt các nguyên lý và kỹ năng quản lý tài chính để có thể tổ chức, thực hiện các tác nghiệp tài chính tại các tổ chức thuộc khu vực công.                                                          

Mục tiêu cụ thể

PO1: Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu chuyên môn của lĩnh vực tài chính - ngân hàng.

PO2: Có kiến thức nền tảng và kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành tài chính công nói riêng và tài chính ngân hàng nói chung, biết vận dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề cụ thể thuộc lĩnh vực tài chính công nói riêng và tài chính – ngân hàng nói chung.

PO3: Có kỹ năng dẫn dắt, truyền đạt vấn đề, phổ biến kiến thức, tư duy phản biện, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, phức tạp thuộc chuyên môn tài chính công, thích ứng với những thay đổi của môi trường.

PO4: Có kỹ năng làm việc nhóm, đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm, năng động, tự chủ, sáng tạo.

PO5: Đạt chuẩn tiếng Anh theo Quy định chuẩn đầu ra tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Yêu cầu về kiến thức

PLO1: Vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật để giải quyết vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực tài chính công nói riêng và tài chính – ngân hàng nói chung.

PLO2: Vận dụng kiến thức cơ bản về kinh tế học trong lĩnh vực công và tài chính - tiền tệ - ngân hàng để phân tích, luận giải các vấn đề kinh tế vĩ mô, vai trò và sự vận hành của hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường, cấu trúc và vai trò của khu vực công trong nền kinh tế.

PLO3: Vận dụng được các nguyên lý chung về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán để có thể giải thích, phân tích và đánh giá các vấn đề tài chính công tổng thể trong nền kinh tế

PLO4: Vận dụng các kiến thức lý thuyết chuyên sâu thuộc chuyên ngành để có thể nhận dạng, phân tích và đánh giá các vấn đề tài chính trong cơ quan nhà nước, đơn vị công và các tổ chức tài chính khác.

PLO5: Vận dụng được các kiến thức bổ trợ trong tiếp cận và giải quyết các vấn đề chuyên môn thuộc chuyên ngành tài chính công nói riêng và tài chính ngân hàng nói chung và có thể liên thông sang các ngành đào tạo khác thuộc khối ngành kế toán, kinh tế, kinh doanh và quản lý.

Yêu cầu về kỹ năng

PLO6: Có khả năng tổ chức, thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn trong các cơ quan tài chính, cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế và doanh nghiệp tư vấn thuế

PLO7: Có khả năng xây dựng, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát các kế hoạch tài chính và hoạt động tài chính tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức công, tổ chức phi lợi nhuận.

PLO8: Có khả năng xây dựng, tổ chức thực hiện và giám sát chu trình quản lý tài chính, quản lý ngân sách nhà nước tại các cơ quan quản lý ngân sách các cấp, các đơn vị có sử dụng nguồn tiền ngân sách nhà nước

PLO9: Có khả năng vận dụng các kỹ năng về quản trị tài chính, định giá doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản công trong thực hiện các nghiệp vụ quản lý tài chính tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức công và tổ chức tài chính khác.

Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm

PLO10: Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, truyền đạt vấn đề, phổ biến kiến thức và làm việc nhóm.

PLO11: Có kỹ năng tư duy phản biện, vận dụng đúng các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài chính để giải quyết các vấn đề có liên quan

PLO12: Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tìm kiếm cơ hội việc làm và tự định hướng về chuyên môn nghề nghiệp.

PLO13: Có thái độ nghiêm túc, độc lập, tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ và thích ứng với những thay đổi của môi trường.

Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học

PLO14: Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

PLO15: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT

Khối kiến thức và các học phần

Mã học phần

Số

tín chỉ

Cấu trúc học phần

1

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

 

43

 

1.1

Giáo dục đại cương

 

32

 

1.1.1

Các học phần bắt buộc

 

30

 

1

Triết học Mác - Lê Nin

MLNP0221

3

36,18

2

Chủ nghĩa xã hội khoa học

HCMI0121

2

24,12

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

HCMI0111

2

24,12

4

Kinh tế chính trị Mác – Lê Nin

RLCP1211

2

24,12

5

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

HCMI0131

2

21,18

6

Pháp luật đại cương

TLAW0111

2

24,12

7

Tiếng Anh 1

ENTH1411

2

24,12

8

Tiếng Anh 2

ENTH1511

2

24,12

9

Tiếng Anh 3

ENTH1611

2

24,12

10

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

AMAT0111

3

36,18

11

Kinh tế lượng

AMAT0411

3

36,18

12

Tin học quản lý

INFO0311

3

36,18

13

Phương pháp nghiên cứu khoa học

SCRE0111

2

24,12

1.1.2

Các học phần tự chọn

 

2

 

 

Chọn 2TC trong các HP sau

 

 

 

1

Lịch sử các học thuyết kinh tế

RLCP0221

2

24,12

2

Xã hội học đại cương

RLCP0421

2

24,12

3

Cơ sở văn hóa Việt Nam

ENTI0111

2

24,12

1.2

Giáo dục thể chất

 

3

 

1.2.1

Các học phần bắt buộc

 

1

 

1

Giáo dục thể chất chung

GDTC1611

1

12,18

1.2.2

Các học phần tự chọn

 

2

 

 

Chọn 2TC trong các HP sau

 

 

 

1

Bóng ném

GDTC0721

1

12,18

2

Bóng chuyền

GDTC0621

1

12,18

3

Bóng rổ

GDTC0821

1

12,18

4

Bóng bàn

GDTC1621

1

12,18

5

Cờ vua

GDTC1721

1

12,18

6

Cầu lông

GDTC0521

1

12,18

1.3

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

 

8

 

2

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

 

78

 

2.1

Kiến thức cơ sở ngành

 

32

 

2.1.1

Các học phần bắt buộc

 

19

 

1

Kinh tế vi mô 1

MIEC0111

3

36,18

2

Kinh tế vĩ mô 1

MAEC0111

3

36,18

3

Nhập môn tài chính - tiền tệ

EFIN2811

3

36,18

4

Kinh tế công cộng

FECO0921

3

36,18

5

Nguyên lý kế toán

FACC0111

3

36,18

6

Tiếng Anh thương mại 1

ENTI3311

2

24,12

7

Tiếng Anh thương mại 2

ENTI3411

2

24,12

2.1.2

Các học phần tự chọn

 

13

 

 

Chọn 13 TC trong các HP sau

 

 

 

1

Các phương pháp và mô hình phân tích, dự báo kinh tế xã hội

AMAT0511

2

24,12

2

Luật hành chính

BLAW2521

2

24,12

3

Kinh tế phát triển

FECO2011

2

24,12

4

Chính sách công

MIEC1211

2

24,12

5

Chuyển đổi số trong kinh doanh

PCOM1111

2

24,12

6

Kinh tế môi trường

FECO1521

2

24,12

7

Kế toán công 1

FACC3011

3

36,18

8

Nguyên lý thống kê

ANST0211

3

36,18

9

Kiểm toán căn bản

FAUD0411

3

36,18

10

Luật kinh tế 2

PLAW0322

3

36,18

11

Định giá tài sản

EFIN3011

3

36,18

12

Quản trị học

BMGM0111

3

36,18

13

Nguyên lý quản lý kinh tế

TECO2031

3

36,18

14

Kinh tế vĩ mô 2

MAEC0311

3

36,18

15

Kinh tế học quản lý

MIEC0811

3

36,18

2.2

Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành)

 

33

 

2.2.1

Các học phần bắt buộc

 

27

 

1

Quản trị tài chính 1

FMGM0231

3

36,18

2

Tài chính công*

EFIN3421

3

34,12,5

3

Thuế

EFIN3211

3

36,18

4

Nghiệp vụ Kho bạc nhà nước

BKSC3011

3

36,18

5

Quản lý Ngân sách Nhà nước*

EFIN4321

3

34,12,5

6

Quản lý tài chính dự án đầu tư công

FMGM3111

3

36,18

7

Quản lý tài chính các tổ chức phi lợi nhuận

FMGM2221

3

36,18

8

Tài chính vi mô

EFIN2921

3

36,18

9

Quản lý tài sản công

EFIN4021

3

36,18

2.2.2

Các học phần tự chọn (chọn 6 TC trong các HP sau)

 

6

 

1

Quản lý tài chính an sinh xã hội

FMGM3022

3

36,18

2

Tài chính quốc tế

BKSC0611

3

36,18

3

Quản trị các tổ chức tài chính phi ngân hàng

FMGM2711

3

36,18

4

Thị trường ngoại hối

BKSC2511

3

36,18

5

Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu

BKSC2411

3

36,18

6

Quản trị ngân hàng thương mại 1

BKSC2011

3

36,18

2.3

Kiến thức bổ trợ

 

13

 

2.3.1

Các học phần bắt buộc

 

4

 

1

Hệ thống thông tin quản lý trong đơn vị công

eCIT0321

2

24,12

2

Chính phủ điện tử

eCOM1311

2

24,12

2.3.2

Các học phần tự chọn (chọn 9TC trong các HP sau)

 

9

 

1

Kế toán quản trị đơn vị công

FACC0321

3

36,18

2

Kiểm toán ngân sách Nhà nước

FAUD2011

3

36,18

3

Kế toán công 2

FACC3012

3

36,18

4

Chuẩn mực kế toán công quốc tế

FACC4011

3

36,18

5

Thị trường chứng khoán

BKSC2311

3

36,18

6

Bảo hiểm

FMGM2311

3

36,18

7

Kiểm toán nội bộ

IAUD1121

3

36,18

8

Quản trị dịch vụ

TEMG2911

3

36,18

9

Thanh toán điện tử

PCOM0411

3

36,18

2.4

Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học

 

10

 

1

Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp

REPH1311

3

0,90

2

Thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp

LVVH1611

7

0,210

 

Tổng cộng

 

131

 

Ghi chú:

- Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 TC Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh. Trong 120 TC học tập và tốt nghiệp có 90 tín chỉ bắt buộc và 30 tín chỉ tự chọn.

- Học phần có dấu * là học phần có báo cáo thực tế.

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên sau khi tốt nghiệp CTĐT có thể làm việc tại các vị trí:

- Chuyên viên, cán bộ quản lý tài chính, tài sản và đầu tư tại các cơ quan nhà nước cấp trung ương và địa phương: Chính phủ và cơ quan trực thuộc chính phủ; Bộ chủ quản, cơ quan quản lý ngành và các cơ quan trực thuộc; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan trực thuộc như sở, ban, phòng, ban quản lý dự án,…

- Chuyên viên, cán bộ quản lý tài chính, tài sản, đầu tư, cán bộ chuyên môn tại các cơ quan quản lý tài chính, tài sản công chuyên ngành: Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước, Kiểm toán nhà nước, Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng chính sách xã hội,

- Chuyên viên, cán bộ quản lý tài chính, tài sản và đầu tư tại các đơn vị sự nghiệp công như trường học công, bệnh viện công, cơ quan bảo hiểm xã hội,…

- Chuyên viên, cán bộ quản lý chuyên môn tại các công ty cung cấp dịch vụ tư vấn thuế, đại lý thuế

- Chuyên viên, cán bộ quản lý tài chính, tài sản và đầu tư trong các các tổ chức phi chính phủ, tổ chức phi lợi nhuận,…