Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo: | Quản trị Thương hiệu Brand Management |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Marketing |
Mã ngành: | 7340115 |
Chuyên ngành đào tạo: | Quản trị Thương hiệu |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt |
Đào tạo cử nhân Quản trị thương hiệu (ngành Marketing) nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, nguyên lý và qui luật trong kinh tế và kinh doanh, hiểu biết rộng và bao quát những kiến thức cơ bản, cơ sở và bổ trợ về kinh tế - quản lý - kinh doanh, có kiến thức toàn diện về ngành Marketing, nắm vững các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Quản trị Thương hiệu; có được tiếp cận, tư duy và kiến thức liên ngành, cũng như tạo lập nên môi trường học tập tương tác, bám sát yêu cầu của thị trường lao động trong thực tiễn. Có năng lực cơ bản nhận dạng và giải quyết các vấn đề liên quan đến chức năng quản trị, điều hành các quá trình kinh doanh, marketing và quản trị thương hiệu chủ yếu của doanh nghiệp. Có năng lực tư duy và khả năng tác nghiệp trong thực tiễn với tiếp cận liên ngành, kiến thức và kĩ năng thực tế về xây dựng và phát triển thương hiệu, có khả năng ứng biến linh hoạt trong môi trường đa văn hóa và khả năng hội nhập quốc tế. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Chương trình Quản trị Thương hiệu là CTĐT định hướng ứng dụng, có mục tiêu là đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có thái độ đúng đắn, có năng lực tự chủ và trách nhiệm, có năng lực tự học và học tập suốt đời, có sức khỏe tốt; nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, nguyên lý và qui luật trong kinh tế và kinh doanh, hiểu biết rộng và bao quát những kiến thức cơ bản, cơ sở và bổ trợ về kinh tế - quản lý - kinh doanh, có kiến thức toàn diện về ngành Marketing, nắm vững các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Quản trị Thương hiệu; có được các kiến thức lý luận, thực tiễn cốt lõi của ngành Marketing cần thiết đối với nhà làm marketing và nhà quản trị marketing và quản trị thương hiệu, thành thạo các kỹ năng nghề nghiệp của ngành Marketing và chuyên ngành Quản trị Thương hiệu; đạt chuẩn chất lượng đầu ra của chương trình và có năng lực cơ bản nhận dạng và giải quyết các vấn đề liên quan đến chức năng quản trị, điều hành các quá trình kinh doanh, marketing, và quản trị thương hiệu chủ yếu của doanh nghiệp theo hướng bền vững, đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực có trình độ đại học thuộc các lĩnh vực thương mại và marketing hiện đại trong môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế luôn biến động và sự phát triển mạnh mẽ của môi trường số và kinh tế tri thức.
Mục tiêu cụ thể:
Chương trình đào tạo Quản trị Thương hiệu nhằm mục tiêu cụ thể là đào tạo người học vận dụng được kiến thức đại cương, kiến thức kinh tế, quản lý, kinh doanh và thương mại. Người học tốt nghiệp vận dụng tốt kiến thức lý thuyết và thực tiễn và các kỹ thực hành, kỹ năng căn bản, cập nhật và phát triển về ngành và các kiến thức và các kỹ năng chuyên sâu của chuyên ngành Quản trị Thương hiệu.
Người học tốt nghiệp vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của chuyên ngành Quản trị thương hiệu, thực hành được các kỹ năng chuyên sâu của chuyên ngành, vận dụng các kiến thức và kỹ năng về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình marketing của đơn vị/ tổ chức kinh doanh.
Người học tốt nghiệp sẽ có lộ trình phát triển nghề nghiệp từ chuyên viên marketing đến nhà quản trị marketing cấp thấp, cấp trung và cấp cao ở các đơn vị kinh doanh hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ và tư vấn marketing, truyền thông, nghiên cứu marketing, hoặc các đơn vị nhà nước hoặc phi chính phủ có các đối tác và khách hàng bên ngoài.
Các cơ hội vị trí việc làm: nhân viên/ chuyên viên marketing, bán hàng, truyền thông marketing, quảng cáo, nghiên cứu thị trường và khách hàng, quản trị tuyến sản phẩm hoặc nhãn hàng, quản trị kênh phân phối hoặc thị trường, quản trị bán hàng/dịch vụ khách hàng/ chăm sóc khách hàng, quản trị thương hiệu, phát triển thương hiệu, thiết kế nhận diện thương hiệu, truyền thông thương hiệu…
Người học tốt nghiệp có thể học ở các bậc học cao hơn về marketing và kinh doanh và thương mại trong và ngoài nước.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu về kiến thức
Người học tốt nghiệp biết vận dụng các kiến thức sau:
(PLO1): Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật.
(PLO2): Vận dụng sáng tạo các kiến thức nguyên lý, quy luật, lý luận và thực tiễn của tự nhiên, xã hội, kinh tế, chính trị Việt Nam và thế giới vào hoạt động kinh doanh và marketing của đơn vị/ doanh nghiệp; Vận dụng sáng tạo các kiến thức lập kế hoạch marketing và marketing hỗn hợp của doanh nghiệp.
Yêu cầu về kỹ năng
Người học tốt nghiệp đạt chuẩn biết thực hiện các kỹ năng của ngành marketing và chuyên ngành Quản trị Thương hiệu gồm:
(PLO3: biết thực hiện các kỹ năng quản trị nghiên cứu marketing, phân tích marketing và giải quyết các vấn đề của marketing và quản trị thương hiệu;
(PLO4): Biết thực hiện các kỹ năng lập và kiểm soát chiến lược marketing và chiến lược thương hiệu;
(PLO5): Biết thực hiện các kỹ năng quản trị từng thành tố marketing mix trong hoạt động marketing của đơn vị;
(PLO6): Biết thực hiện các kỹ năng quản trị thương hiệu; Bảo vệ và phát triển thương hiệu; Xây dựng chiến lược thương hiệu; Đánh giá, phát triển, khai thác tài sản thương hiệu;
(PLO7): Biết thực hiện các kỹ năng tổ chức và quản lý, thực hiện theo nhiệm vụ được phân công; làm việc nhóm; lập báo cáo, trình diễn vấn đề; kỹ năng giao tiếp và truyền thông.
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
Người học tốt nghiệp làm chủ được năng lực tự chủ và hình thành được các trách nhiệm và thái độ sau:
(PLO8): Có năng lực phân tích, lập kế hoạch, đánh giá và dẫn dắt, điều phối về nghiệp vụ, các hoạt động chuyên môn marketing và quản trị thương hiệu của cá nhân, nhóm, của đơn vị/ doanh nghiệp;
(PLO9): Có năng lực tự học tập suốt đời, năng lực cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, năng lực thích ứng, cải tiến, sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
(PLO10): Có ý thức vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập, trong thực hiện các nhiệm vụ, có tinh thần khởi nghiệp;
(PLO11): Có ý thức và thực hiện nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế, và các qui định, có ý thức tích cực tham gia các hoạt động tập thể, ngoại khóa.
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
Người học tốt nghiệp đạt chuẩn biết thực hiện các kỹ năng:
(PLO12): Đạt chuẩn tiếng Anh trình độ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với người học trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại; Có kỹ năng sử dụng tiếng ngoại ngữ Anh trong giao tiếp.
(PLO13): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với người học trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại; Có kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học văn phòng.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
| |||||
| STT | KHỐI KIẾN THỨC VÀ HỌC PHẦN | Mã học phần | SỐ TC | Cấu trúc học phần | |
| 1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 40 |
| |
| 1.1. | Giáo dục đại cương |
| 29 |
| |
| 1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
| 27 |
| |
| 1 | Triết học Mác - Lênin | MLNP0221 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | 2 | 24,12 | |
| 3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | 2 | 24,12 | |
| 4 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | RLCP1211 | 2 | 24,12 | |
| 5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | 2 | 21,18 | |
| 6 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | 2 | 24,12 | |
| 7 | Tiếng Anh 1 | ENTH1411 | 2 | 24,12 | |
| 8 | Tiếng Anh 2 | ENTH1511 | 2 | 24,12 | |
| 9 | Tiếng Anh 3 | ENTH1611 | 2 | 24,12 | |
| 10 | Toán đại cương | AMAT1011 | 3 | 36,18 | |
| 11 | Tin học quản lý | INFO0311 | 3 | 36,18 | |
| 12 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0111 | 2 | 24,12 | |
| 1.1.2. | Các học phần tự chọn |
| 2 |
| |
|
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Kinh tế môi trường | FECO1521 | 2 | 24,12 | |
| 2 | Chuyển đổi số trong kinh doanh | PCOM1111 | 2 | 24,12 | |
| 3 | Xã hội học đại cương | RLCP0421 | 2 | 24,12 | |
| 1.2 | Giáo dục thể chất |
| 3 |
| |
| 1.2.1 | Các học phần bắt buộc |
| 1 |
| |
|
| Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | 1 | 12,18 | |
| 1.2.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 |
| |
|
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Bóng ném | GDTC0721 | 1 | 12,18 | |
| 2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | 1 | 12,18 | |
| 3 | Cầu lông | GDTC0521 | 1 | 12,18 | |
| 4 | Bóng bàn | GDTC1621 | 1 | 12,18 | |
| 5 | Cờ vua | GDTC1721 | 1 | 12,18 | |
| 6 | Bóng rổ | GDTC0821 | 1 | 12,18 | |
| 1.3 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
| 8 |
| |
| 2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
| 91 |
| |
| 2.1. | Kiến thức cơ sở ngành |
| 30 |
| |
| 2.1.1. | Các học phần bắt buộc |
| 19 |
| |
| 1 | Kinh tế vĩ mô 1 | MAEC0111 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Kinh tế vi mô 1 | MIEC0111 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Quản trị học | BMGM0111 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Marketing căn bản | BMKT0111 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Thương mại điện tử căn bản | PCOM0111 | 3 | 36,18 | |
| 6 | Tiếng Anh thương mại 1 | ENTI3311 | 2 | 24,12 | |
| 7 | Tiếng Anh thương mại 2 | ENTI3411 | 2 | 24,12 | |
| 2.1.2. | Các học phần tự chọn |
| 11 |
| |
|
| Chọn 11 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Quản trị chiến lược | SMGM0111 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Luật kinh tế 1 | PLAW0321 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Nguyên lý kế toán | FACC0111 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Quản trị công nghệ | QMGM0721 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Kinh tế lượng | AMAT0411 | 3 | 36,18 | |
| 6 | Quản trị nhân lực căn bản | CEMG0111 | 3 | 36,18 | |
| 7 | Khởi sự kinh doanh | CEMG4111 | 2 | 24,12 | |
| 8 | Quản trị thương hiệu điện tử | BRMG2311 | 2 | 24,12 | |
| 9 | Quản trị kênh phân phối | BLOG2111 | 2 | 24,12 | |
| 2.2. | Kiến thức ngành và chuyên ngành |
| 39 |
| |
| 2.2.1. | Các học phần bắt buộc |
| 27 |
| |
|
| Kiến thức ngành |
| 15 |
| |
| 1 | Hành vi khách hàng | BMKT3811 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Nghiên cứu marketing | BMKT4011 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Quản trị marketing 1 | MAGM0411 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Quản trị chất lượng | QMGM0911 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Truyền thông marketing | MAGM0311 | 3 | 36,18 | |
|
| Kiến thức chuyên ngành |
| 12 |
| |
| 1 | Quản trị thương hiệu 1 | BRMG2011 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Quản trị thương hiệu 2 | BRMG2111 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Chiến lược thương hiệu * | BRMG0621 | 3 | 34,12,5 | |
| 4 | Định giá và chuyển nhượng thương hiệu * | BRMG0821 | 3 | 34,12,5 | |
| 2.2.2. | Các học phần tự chọn |
| 12 |
| |
|
| Chọn 12 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Marketing ngân hàng | MAGM0821 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Marketing thương mại điện tử | SMGM0511 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Tổng quan hoạt động thương mại về sở hữu trí tuệ | QMGM1011 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Marketing du lịch | TMKT0511 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Quản lý tài sản trí tuệ | BRMG2312 | 3 | 36,18 | |
| 6 | Marketing số | MAGM1011 | 3 | 36,18 | |
| 7 | Quản trị logistics kinh doanh | BLOG1511 | 3 | 36,18 | |
| 8 | Marketing Quốc tế | MAGM0211 | 3 | 36,18 | |
| 2.3. | Kiến thức bổ trợ |
| 12 |
| |
| 2.3.1. | Các học phần bắt buộc |
| 6 |
| |
| 1 | Quản trị tri thức | QMGM0811 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Quản trị chuỗi cung ứng | BLOG2011 | 3 | 36,18 | |
| 2.3.2. | Các học phần tự chọn |
| 6 |
| |
|
| Chọn 6 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Quản trị chiến lược toàn cầu | SMGM2211 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Nhập môn Tài chính - Tiền tệ | EFIN2811 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Quản trị đa văn hóa | ITOM1811 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Quản trị dịch vụ | TEMG2911 | 3 | 36,18 | |
| 2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
| 10 |
| |
| 1 | Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp | REPC1411 | 3 | 0,90 | |
| 2 | Thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp | LVVC1811 | 7 | 0,210 | |
| Ghi chú: - Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 TC Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh. Trong 120 TC học tập và tốt nghiệp có 89 tín chỉ bắt buộc và 31 tín chỉ tự chọn. - Học phần có dấu * là học phần có báo cáo thực tế. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Người học tốt nghiệp CTĐT Quản trị Thương hiệu có khả năng làm việc tốt ở các vị trí công việc là nhân viên, chuyên viên hay nhà quản trị marketing và thương hiệu hoặc ở các bộ phận có liên quan đến hoạt động marketing, thị trường, khách hàng, thương hiệu và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể lộ trình nghề nghiệp sẽ phát triển từ nhân viên, chuyên viên, đến chuyên gia hoặc nhà quản trị cấp thấp, cấp trung và cấp cao.
Người học ngành marketing sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc ở các đơn vị kinh doanh hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ và tư vấn về marketing và thương hiệu, truyền thông marketing, và nghiên cứu marketing, hoặc các đơn vị nhà nước hoặc phi chính phủ. Cụ thể như:
- Các loại hình doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, đặc biệt là các doanh nghiệp có kinh doanh thương mại như: các đơn vị có kinh doanh bán hàng truyền thống và hiện đại và có thương hiệu, ngân hàng và các tổ chức tài chính, bệnh viện và các cơ sở chăm sóc sức khỏe và y tế, các công ty dược, các sở công thương, các đơn vị xúc tiến thương mại, các đơn vị nghiên cứu thị trường, các trường và các tổ chức đào tạo, các viện nghiên cứu, các đơn vị đầu tư và sở hữu trí tuệ.
- Các loại hình doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh ở bộ phận quản trị và thương mại, thị trường, khách hàng, marketing, thương hiệu;
- Các đơn vị và doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ liên quan đến đến marketing và thương hiệu, nghiên cứu marketing, truyền thông marketing....;
- Các tổ chức kinh tế, tổ chức phi lợi nhuận, các viện nghiên cứu, các trường trung học nghề, cao đẳng, đại học, các đơn vị đào tạo ở các bộ phận giảng dạy, nghiên cứu và phát triển, dịch vụ về marketing và thương hiệu... của các tổ chức và đơn vị này;
- Các tổ chức và đơn vị quản lý thị trường và thương mại ở các cơ quan quản lý nhà nước các cấp
Các vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp: gồm chuyên viên, chuyên gia và phát triển thành nhà quản trị marketing, marketing, bán hàng, truyền thông marketing, quảng cáo, nghiên cứu và phân tích thị trường và khách hàng, quản trị tuyến sản phẩm hoặc nhãn hàng, quản trị kênh phân phối hoặc thị trường, quản trị bán hàng/dịch vụ khách hàng/ chăm sóc khách hàng, quản trị thương hiệu, phát triển thương hiệu, thiết kế nhận diện thương hiệu, truyền thông thương hiệu.
- Hơn nữa, người học tốt nghiệp có thể làm việc ở các bộ phận giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu và tổ chức và đơn vị nghiên cứu thị trường và các tổ chức của chính phủ và phi chính phủ... có liên quan đến về thị trường, khách hàng, thương hiệu, marketing.
- Ngoài ra, người học tốt nghiệp có thể có khả năng tự nghiên cứu chuyển đổi nhanh để làm việc được ở các bộ phận thuộc chức năng, quá trình quản trị kinh doanh khác (quản trị nhân lực, quản trị tác nghiệp, quản trị tài chính kinh doanh, quản trị kinh doanh XNK, logistics......) ở các doanh nghiệp.