Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo: | Quản trị nhân lực doanh nghiệp (CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) Corporate Human Resource Management ( International Profession Oriented Program) |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Quản trị nhân lực |
Mã ngành: | 7340404 |
Chuyên ngành đào tạo: | Quản trị nhân lực doanh nghiệp |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt và Tiếng Anh |
Chương trình đào tạo (CTĐT) Quản trị nhân lực doanh nghiệp (CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) đào tạo Cử nhân Quản trị nhân lực nắm vững kiến thức liên ngành về kinh tế - kinh doanh; có tư duy hệ thống và kiến thức toàn diện về quản trị nhân lực; thành thạo kỹ năng nghề nhân sự, có khả năng chịu trách nhiệm và giải quyết các vấn đề chuyên môn về nhân sự; Có khả năng cập nhật và ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc, sử dụng tốt tiếng Anh để làm việc trong môi trường nghề nghiệp quốc tế, làm việc độc lập, tự chủ, năng lực thích nghi và tự học tập suốt đời. Chương trình được thiết kế theo định hướng nghề nghiệp, sinh viên được chú trọng rèn luyện tiếng Anh, kỹ năng mềm và thực hành nghề nghiệp tại doanh nghiệp. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Chương trình Quản trị nhân lực doanh nghiệp (định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) là CTĐT định hướng nghề nghiệp, đào tạo cử nhân Quản trị nhân lực doanh nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; nắm vững các kiến thức liên ngành về kinh tế, kinh doanh, chuyển đổi số và khởi nghiệp; có tư duy hệ thống và kiến thức toàn diện về quản trị nhân lực; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp thuần thục và khả năng quản lý các hoạt động chuyên môn về nhân sự; làm chủ các kỹ năng mềm, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc, sử dụng tốt tiếng Anh; có khả năng thích nghi, làm việc độc lập và tự chủ trong môi trường nghề nghiệp quốc tế.
Mục tiêu cụ thể:
Chương trình đào tạo định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế nhằm đào tạo các cử nhân Quản trị nhân lực doanh nghiệp đáp ứng các mục tiêu cụ thể như sau:
+ Có kiến thức liên ngành về kinh tế, kinh doanh, chuyển đổi số và khởi nghiệp; có tư duy hệ thống, nắm vững các kiến thức chuyên môn toàn diện về quản trị nhân lực trong bối cảnh môi trường đa văn hoá và hội nhập quốc tế.
+ Thực hành được các kỹ năng nghề nghiệp một cách thuần thục và có kỹ năng quản lý các hoạt động chuyên môn về nhân sự bao gồm hoạch định nhân lực, tuyển dụng nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực, đãi ngộ nhân lực và đánh giá kết quả thực hiện công việc.
+ Làm chủ các kỹ năng mềm bao gồm kỹ năng phản biện và tư duy sáng tạo, giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, quản lý thời gian, lập kế hoạch và quản lý công việc.
+ Có khả năng cập nhật và ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc chuyên môn, sử dụng tốt tiếng Anh, có năng lực thích nghi, tự học tập suốt đời và khả năng làm việc trong môi trường nghề nghiệp quốc tế
+ Có khả năng làm việc độc lập, tự chủ để giải quyết các vấn đề chuyên môn về nhân sự, có khả năng quản lý và chịu trách nhiệm về các hoạt động quản trị nhân lực.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu về kiến thức
(PLO1): Hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản về xã hội, chính trị và pháp luật vào hoạt động quản trị nhân lực (kiến thức về chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về lịch sử Đảng và về pháp luật).
(PLO2): Vận dụng được các kiến thức liên ngành về kinh tế, kinh doanh, khởi nghiệp và chuyển đổi số vào việc tư duy, thực hành nghề nghiệp và giải quyết các vấn đề trong quản trị nhân lực.
(PLO3): Xây dựng được tư duy hệ thống về quản trị nhân lực, vận dụng được các kiến thức về luật lao động, quan hệ lao động và kinh tế nguồn nhân lực vào việc thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực.
(PLO4): Vận dụng được các kiến thức chuyên môn về nghề nhân sự trong việc tư duy và thực hành nghề nghiệp; phân tích và giải quyết được các vấn đề thực tế đặt ra trong quản trị nhân lực của doanh nghiệp.
Yêu cầu về kỹ năng
(PLO5): Thực hiện được các kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức và đánh giá các hoạt động và quá trình quản trị nhân lực của doanh nghiệp; có kỹ năng phân tích và đọc báo cáo về các hoạt động quản trị nhân lực.
(PLO6): Thực hành được các kỹ năng nghề nhân sự bao gồm hoạch định nhân lực, tuyển dụng nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực, đãi ngộ nhân lực và đánh giá thực hiện công việc.
PLO7): Thực hành được kỹ năng nghiên cứu, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp và viết báo cáo về các vấn đề đặt ra trong hoạt động quản trị nhân lực của doanh nghiệp.
(PLO8): Làm chủ các kỹ năng mềm bao gồm kỹ năng phản biện, tư duy sáng tạo, quản lý thời gian, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình, giải quyết vấn đề, lập kế hoạch và quản lý công việc.
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
(PLO9): Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm để giải quyết các nhiệm vụ chuyên môn về nhân sự trong doanh nghiệp hoặc với tư cách là một tư vấn viên độc lập.
(PLO10): Có khả năng quản lý và chịu trách nhiệm về các hoạt động chuyên môn về nhân sự, khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động quản trị nhân lực của doanh nghiệp.
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
(PLO11): Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
(PLO12): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học hệ chính quy không thuộc ngành Hệ thống thông tin quản lý của Trường Đại học Thương mại.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||||
STT | Khối kiến thức và các học phần | Mã học phần | Ngôn ngữ giảng dạy | Số TC | Cấu trúc | |
1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 48 |
| ||
1.1 | Giáo dục đại cương |
|
| 37 |
| |
1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
|
| 34 |
| |
1 | Triết học Mác - Lê Nin | MLNP0221 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin | RLCP1211 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 | |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 | |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | Tiếng Việt | 2 | 21,18 | |
5 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 | |
6 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | Tiếng việt | 2 | 24,12 | |
7 | Tiếng Anh tăng cường 1.1 | ENPR7011 | Tiếng Anh | 4 | 48,24 | |
8 | Tiếng Anh tăng cường 1.2 | ENPR7111 | Tiếng Anh | 4 | 48,24 | |
9 | Tiếng Anh nâng cao 1.1 | ENTI3111 | Tiếng Anh | 5 | 60,30 | |
10 | Tiếng Anh nâng cao 1.2 | ENTI3211 | Tiếng Anh | 5 | 60,30 | |
11 | Ứng dụng công nghệ thông tin căn bản | INFO3511 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
1.1.2 | Các học phần tự chọn |
|
| 3 |
| |
| Chọn 03 TC trong các HP sau: |
|
|
|
| |
1 | Kinh tế lượng | AMAT0411 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2 | Giao tiếp trong kinh doanh | EPIN0111 | Tiếng Việt | 3 | 0,90 | |
1.2 | Giáo dục thể chất |
|
| 3 |
| |
1.2.1 | Các học phần bắt buộc |
|
| 1 |
| |
| Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | |
1.2.2 | Các học phần tự chọn |
|
| 2 |
| |
| Chọn 02 TC trong các HP sau: |
|
|
|
| |
1 | Cầu lông | GDTC0521 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | |
2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | |
3 | Bóng ném | GDTC0721 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | |
4 | Bóng bàn | GDTC1621 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | |
5 | Cờ vua | GDTC1721 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | |
6 | Bóng rổ | GDTC0821 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | |
1.3 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
|
| 8 |
| |
2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
|
| 83 |
| |
2.1 | Kiến thức liên ngành |
|
| 43 |
| |
2.1.1 | Các học phần bắt buộc |
|
| 28 |
| |
1 | Kinh tế học | MIEC1031 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
2 | Chuyển đổi số trong kinh doanh | PCOM1111 | Tiếng Việt | 2 | 24, 12 | |
3 | Thực tập nghề nghiệp | QTNL0111 | Tiếng Việt | 2 | 0,60 | |
4 | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh | INFO3611 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
5 | Quản trị học | BMGM0531 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
6 | Marketing căn bản | BMKT3231 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
7 | Nguyên lý quản trị nhân lực | HRMG2531 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
8 | Nguyên lý kế toán | FACC0112 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
9 | Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính | EFIN2812 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
10 | Khởi sự kinh doanh | EPIN0211 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2.1.2 | Các học phần tự chọn |
|
| 15 |
| |
1 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0211 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2 | Quản trị dịch vụ | TEMG2911 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
3 | Luật kinh tế 1 | PLAW0321 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
4 | Kinh doanh quốc tế | ITOM1311 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
5 | Lý thuyết kinh tế số | DECO0111 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
6 | An sinh xã hội | HRMG2011 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
7 | Phát triển bản thân và định hướng nghề nghiệp | EPIN0311 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
8 | Quản trị thời gian | HRMG2911 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
9 | Tâm lý học lao động | ENEC1911 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
10 | Quản trị hành chính văn phòng | HRMG3011 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2.2 | Kiến thức ngành |
|
| 15 |
| |
2.2.1 | Các học phần bắt buộc |
|
| 9 |
| |
1 | Luật lao động Labour law | BLAW4311 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2 | Quan hệ lao động Industrial Relations | HRMG0511 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
3 | Kinh tế nguồn nhân lực Human resource economics | ENEC1531 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
2.2.2 | Các học phần tự chọn |
|
|
|
| |
| Chọn 6 TC trong các HP sau: |
|
| 6 |
| |
1 | Tổ chức và định mức lao động trong doanh nghiệp The labour norm and organization in the business | ENEC0212 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2 | Phân tích nhân lực Human resource analytics | ENEC1811 | Tiếng Việt | 3 | 30, 30 | |
3 | An toàn và vệ sinh lao động Occupational Health – Safety | ENEC2111 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
4 | Quản trị nhân lực công Human resource management in the public sector | ENEC2011 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2.3 | Kiến thức chuyên ngành |
|
| 15 |
| |
1 | Hoạch định nguồn nhân lực Human resources planning | HRMG1311 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | |
2 | Thực hành Tuyển dụng nhân lực Human Recruitment Practice | QTNL0261 | Tiếng Việt | 3 | 0,90 | |
3 | Trả công lao động Labour compensation | ENEC1631 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
4 | Đào tạo và phát triển nhân lực Training and development human resources | HRMG2731 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
5 | Đánh giá thực hiện công việc Performance appraisal | HRMG3131 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | |
2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
|
| 10 |
| |
1 | Thực tập và viết Báo cáo dự án nhóm | REPU1611 | Tiếng Việt/Tiếng Anh | 3 | 0,90 | |
2 | Thưc tập và viết Luận văn tốt nghiệp | LVVU1711 | Tiếng Việt/Tiếng Anh | 7 | 0,210 | |
Ghi chú: Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ bao gồm 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp (trong đó có 96 tín chỉ học phần bắt buộc (80%), 24 tín chỉ học phần tự chọn (20%) và 11 tín chỉ Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh. CTĐT có 30 tín chỉ học phần chuyên môn giảng dạy bằng Tiếng Anh, chiếm 36,1% trong tổng số tín chỉ Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Các vị trí làm việc phù hợp sau tốt nghiệp
- Chuyên viên về nhân sự trong các doanh nghiệp và tổ chức, bao gồm các vị trí chính như chuyên viên tuyển dụng, chuyên viên đào tạo, chuyên viên phúc lợi và tiền lương, chuyên viên đánh giá và quản trị hiệu suất, chuyên viên xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng, chuyên viên truyền thông nội bộ và xây dựng văn hoá doanh nghiệp, chuyên viên đối tác nhân sự (HRBP – human resource business partner).
- Chuyên viên tư vấn độc lập về quản trị nhân lực, cung cấp dịch vụ chuyên môn về nhân sự cho các doanh nghiệp, tổ chức (sau khi tích luỹ kinh nghiệm phù hợp).
- Giám đốc nhân sự, giám đốc/trưởng phòng/trưởng các bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực (sau khi tích luỹ kinh nghiệm phù hợp).
- Giảng viên, nghiên cứu viên về quản trị nhân lực ở các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo (nếu tiếp tục được đào tạo ở trình độ sau đại học).
- Làm chủ và khởi sự kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn và đào tạo về quản trị nhân lực.
Các doanh nghiệp và tổ chức phù hợp
- Các doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài thuộc mọi lĩnh vực (sản xuất, thương mại, dịch vụ) và loại hình sở hữu (nhà nước, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài). Đặc biệt, sinh viên tốt nghiệp có khả năng thích nghi và làm việc tốt trong môi trường nghề nghiệp quốc tế.
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn, đào tạo về quản trị nhân lực; các tổ chức phi chính phủ;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở các cấp và các bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp, các tổ chức công.
- Các trường đại học, học viện, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về vấn đề con người và lao động.