Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo: | Quản trị nhân lực doanh nghiệp Corporate Human Resource Management |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Quản trị nhân lực |
Mã ngành: | 7340404 |
Chuyên ngành đào tạo: | Quản trị nhân lực doanh nghiệp |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt |
Chương trình đào tạo Cử nhân Quản trị nhân lực có kiến thức cơ bản về kinh tế, quản trị kinh doanh; có tư duy hệ thống và kiến thức toàn diện về quản trị nhân lực, làm chủ được các kỹ năng nghề nhân sự, có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo và giải quyết được các vấn đề chuyên môn về nhân sự, có năng lực thích nghi và tự học tập suốt đời. Chương trình được thiết kế theo định hướng ứng dụng, ngoài hoạt động học tập trên lớp, sinh viên được chú trọng rèn luyện kỹ năng mềm và tiếp cận thực tế nghề nghiệp thông qua các hoạt động trải nghiệm, dự án, ngoại khoá và thực tập. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Chương trình Quản trị nhân lực doanh nghiệp là CTĐT định hướng ứng dụng, đào tạo cử nhân Quản trị nhân lực, chuyên ngành Quản trị nhân lực doanh nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; nắm vững nguyên lý, quy luật về kinh tế - xã hội, những kiến thức cơ bản quản trị - quản lý; kiến thức chuyên môn toàn diện về quản trị nhân lực; kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về quản trị nhân lực doanh nghiệp; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo, có khả năng thực nghiệp và giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp lần thứ Tư.
Mục tiêu cụ thể
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị nhân lực doanh nghiệp, đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo có năng lực sau đây:
(PO1): Có khả năng phân tích được kiến thức chuyên môn toàn diện trong lĩnh vực quản trị nhân lực: Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật, kinh tế, quản trị - quản lý nhằm hỗ trợ tìm hiểu, giải quyết những vấn đề liên quan; Kiến thức toàn diện, chuyên sâu ngành quản trị nhân lực, chuyên ngành quản trị nhân lực doanh nghiệp, quản trị nhân lực trong tổ chức đặc thù gắn với môi trường đa văn hóa và hội nhập quốc tế.
(PO2): Sử dụng được kỹ năng thực nghiệp trong lĩnh vực quản trị nhân lực doanh nghiệp bao gồm kỹ năng phân tích, hoạch định, triển khai, đánh giá các hoạt động tác nghiệp: tuyển dụng nhân lực; đào tạo và phát triển nhân lực; tổ chức và định mức lao động; đánh giá thực hiện công việc; an toàn, vệ sinh lao động; trả công lao động; kỹ năng phát triển quan hệ lao động. Đồng thời thuần thục các kỹ năng giao tiếp, phản biện, phân tích, tổng hợp, ra quyết định, làm việc nhóm để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ phức tạp trong lĩnh vực quản trị nhân lực. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và chuẩn tiếng Anh theo quy định của Nhà trường.
(PO3): Có năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong lĩnh vực chuyên môn về quản trị nhân lực: Có đạo đức nghề nghiệp; Tôn trọng và chấp hành pháp luật; Ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác trong công việc. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm trong hướng dẫn, phổ biến kiến thức, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ; và có sức khỏe để làm việc.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu về kiến thức
(PLO1): Áp dụng được kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật, khoa học xã hội nhân văn và toán học để giải quyết các vấn đề trong quản trị nhân lực.
(PLO2): Vận dụng được nguyên lý cơ bản về kinh tế, quản trị, quản lý vào giải quyết các vấn đề trong quản trị nhân lực.
(PLO3): Phân tích được các kiến thức ngành: Quản lý nguồn nhân lực xã hội, Quan hệ lao động, Hoạch định chiến lược, chính sách nguồn nhân lực… vào thực tiễn quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp.
(PLO4): Phân tích được các kiến thức chuyên sâu và hiện đại chuyên ngành: Tuyển dụng nhân lực; Đào tạo và phát triển nhân lực; Tổ chức và định mức lao động; Đánh giá thực hiện công việc; Trả công lao động; An toàn và vệ sinh lao động; Quản trị nhân lực công; Quản trị nhân lực quốc tế… vào thực tiễn quản trị nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp.
Yêu cầu về kỹ năng
(PLO5): Thực hành được kỹ năng áp dụng kiến thức để phân tích môi trường quản trị nhân, dự báo cung cầu nguồn nhân lực; lập kế hoạch, triển khai, đánh giá các tác nghiệp quản trị nhân lực; kỹ năng thiết lập, duy trì, phát triển quan hệ lao động để giải quyết các vấn đề phức tạp trong quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp.
(PLO6): Thử nghiệm được kỹ năng quản trị chiến lược; hoạch định chiến lược, chính sách nguồn nhân lực để khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
(PLO7): Thực hiện được các kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong quản trị nhân lực khi điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi trên cơ sở giao tiếp, phân tích, tổng hợp, ra quyết định, làm việc nhóm.
(PLO8): Tổ chức được kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp; kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và đánh giá kết quả thực hiện của nhóm và các thành viên trong nhóm.
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
(PLO9): Có khả năng tự chủ, tự định hướng, làm việc độc lập để đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân hoặc làm việc theo nhóm để xây dựng kế hoạch, tổ chức và kiểm soát các nguồn lực, thực hiện các nhiệm vụ nhằm giải quyết hiệu quả các hoạt động nghề nghiệp, chuyên môn về quản trị nhân lực.
(PLO10): Có trách nhiệm với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, với tổ chức tham gia, với cộng đồng xã hội; hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện các nhiệm vụ xác định; Vận dụng đúng pháp luật trong quản trị nhân lực.
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
(PLO11): Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
(PLO12): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||
TT | Khối kiến thức và các học phần | Mã học phần | Số TC | Cấu trúc |
1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 40 |
|
1.1. | Giáo dục đại cương |
| 29 |
|
1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
| 27 |
|
1 | Triết học Mác Lê nin | MLNP0221 | 3 | 36,18 |
2 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | 2 | 24,12 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | 2 | 24,12 |
4 | Kinh tế chính trị Mác Lê nin | RLCP1211 | 2 | 24,12 |
5 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | 2 | 21,18 |
6 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Anh 1 | ENTH1411 | 2 | 24,12 |
8 | Tiếng Anh 2 | ENTH1511 | 2 | 24,12 |
9 | Tiếng Anh 3 | ENTH1611 | 2 | 24,12 |
10 | Toán đại cương | AMAT1011 | 3 | 36,18 |
11 | Tin học quản lý | INFO0311 | 3 | 36,18 |
12 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0111 | 2 | 24,12 |
1.1.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 |
|
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | ENTI0111 | 2 | 24,12 |
2 | Xã hội học đại cương | RLCP0421 | 2 | 24,12 |
3 | Kinh tế môi trường | FECO1521 | 2 | 24,12 |
1.2 | Giáo dục thể chất |
| 3 |
|
1.2.1 | Các học phần bắt buộc |
| 1 |
|
| Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | 1 | 12,18 |
1.2.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 |
|
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Bóng ném | GDTC0721 | 1 | 12,18 |
2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | 1 | 12,18 |
3 | Cầu lông | GDTC0521 | 1 | 12,18 |
4 | Bóng bàn | GDTC1621 | 1 | 12,18 |
5 | Cờ vua | GDTC1721 | 1 | 12,18 |
6 | Bóng rổ | GDTC0821 | 1 | 12,18 |
1.3 | Giáo dục quốc phòng an ninh |
| 8 |
|
2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
| 91 |
|
2.1 | Khối kiến thức cơ sở ngành |
| 28 |
|
2.1.1 | Các học phần bắt buộc |
| 17 |
|
1 | Kinh tế vi mô 1 | MIEC0111 | 3 | 36,18 |
2 | Quản trị học | BMGM0111 | 3 | 36,18 |
3 | Kinh tế nguồn nhân lực căn bản | ENEC1011 | 2 | 24,12 |
4 | Quản trị nhân lực căn bản | CEMG0111 | 3 | 36,18 |
5 | Tâm lý học lao động | TMKT2311 | 2 | 24,12 |
6 | Tiếng Anh thương mại 1 | ENTI3311 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Anh thương mại 2 | ENTI3411 | 2 | 24,12 |
2.1.2 | Các học phần tự chọn |
| 11 |
|
| Chọn 11 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Kinh tế vĩ mô 1 | MAEC0111 | 3 | 36,18 |
2 | Hành vi tổ chức | BMKT3421 | 3 | 36,18 |
3 | Marketing căn bản | BMKT0111 | 3 | 36,18 |
4 | Thương mại điện tử căn bản | PCOM0111 | 3 | 36,18 |
5 | Quản trị dự án | CEMG2711 | 3 | 36,18 |
6 | Kinh tế khu vực và ASEAN | FECO2031 | 3 | 36,18 |
7 | Khởi nghiệp và tư duy nghiệp chủ | CEMG3911 | 3 | 36,18 |
8 | Xây dựng ý tưởng kinh doanh sáng tạo và mô hình kinh doanh | CEMG4011 | 3 | 36,18 |
9 | Kinh tế học quản lý | MIEC0811 | 3 | 36,18 |
10 | Lao động và việc làm | ENEC1211 | 2 | 24,12 |
11 | Khởi sự kinh doanh | CEMG4111 | 2 | 24,12 |
12 | Chuyển đổi số trong kinh doanh | PCOM1111 | 2 | 24,12 |
2.2 | Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành) |
| 41 |
|
2.2.1 | Các học phần bắt buộc |
| 30 |
|
1 | Luật lao động | BLAW1711 | 2 | 24,12 |
2 | Quản lý nguồn nhân lực xã hội | ENEC1311 | 2 | 24,12 |
3 | Quan hệ lao động* | HRMG0512 | 3 | 34,12,5 |
4 | Hoạch định nguồn nhân lực | HRMG1311 | 3 | 36,18 |
5 | An toàn và vệ sinh lao động | TSMG1411 | 2 | 24,12 |
6 | Tuyển dụng nhân lực | HRMG0611 | 2 | 24,12 |
7 | Đào tạo và phát triển nhân lực | HRMG1411 | 2 | 24,12 |
8 | Tổ chức và định mức lao động trong doanh nghiệp | ENEC0212 | 3 | 36,18 |
9 | Đánh giá thực hiện công việc | HRMG0811 | 2 | 24,12 |
10 | Trả công lao động trong doanh nghiệp* | ENEC0312 | 3 | 34,12,5 |
11 | Quản trị nhân lực quốc tế | HRMG2111 | 2 | 24,12 |
12 | Quản trị nhân lực công | ENEC1411 | 2 | 24,12 |
13 | Quản trị thời gian | HRMG2211 | 2 | 24,12 |
2.2.2 | Các học phần tự chọn |
| 11 |
|
| Chọn 11 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Phân tích nhân lực | ENEC1811 | 3 | 30,30 |
2 | Quản trị nhân lực số | HRMG2811 | 3 | 30,30 |
3 | Quản trị tri thức | QMGM0811 | 3 | 36,18 |
4 | Quản trị dịch vụ | TEMG2911 | 3 | 36,18 |
5 | Hệ thống thông tin quản lý | eCIT0311 | 3 | 36,18 |
6 | Quản trị đa văn hóa | ITOM1811 | 3 | 36,18 |
7 | Quản trị sản xuất | CEMG4211 | 3 | 36,18 |
8 | Quản trị thương hiệu 1 | BRMG2011 | 3 | 36,18 |
9 | Quản trị chuỗi cung ứng | BLOG2011 | 3 | 36,18 |
10 | Quản trị hành chính văn phòng | CEMG2431 | 2 | 24,12 |
11 | Khai phá dữ liệu trong kinh doanh | INFO2111 | 2 | 24,12 |
12 | Kinh tế doanh nghiệp | BMGM1021 | 2 | 24,12 |
2.3 | Kiến thức bổ trợ |
| 12 |
|
2.3.1 | Các học phần bắt buộc |
| 6 |
|
1 | An sinh xã hội | HRMG2011 | 3 | 36,18 |
2 | Quản trị chiến lược | SMGM0111 | 3 | 36,18 |
2.3.2 | Các học phần tự chọn |
| 6 |
|
| Chọn 6 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Đầu tư quốc tế | FECO2411 | 3 | 36,18 |
2 | Nguyên lý quản lý kinh tế | TECO2031 | 3 | 36,18 |
3 | Các phần mềm ứng dụng trong doanh nghiệp | eCIT2221 | 3 | 36,18 |
4 | Quản trị tài chính 1 | FMGM0231 | 3 | 36,18 |
5 | Quản lý tài sản trí tuệ | BRMG2312 | 3 | 36,18 |
6 | Quản trị PR | MAGM0611 | 3 | 36,18 |
2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
| 10 |
|
2.4.1 | Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp | REPU1211 | 3 | 0,90 |
2.4.2 | Thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp | LVVU1511 | 7 | 0,210 |
| Tổng cộng |
| 131 |
|
Ghi chú: - Tổng số tín chỉ tích luỹ tối thiểu toàn khoá học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 tín chỉ Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh. Trong 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp có 90 tín chỉ bắt buộc và 30 tín chỉ tự chọn. - Học phần có dấu * là học phần có tổ chức báo cáo thực tế. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Các vị trí làm việc phù hợp sau tốt nghiệp
- Chuyên viên, tư vấn viên về quản trị nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp;
- Lãnh đạo, nhà quản trị ở các bộ phận về quản trị nhân lực và có liên quan ở các cấp thuộc mọi thành phần kinh tế trong các ngành, lĩnh vực; các cơ quan quản lý, các tổ chức kinh tế - xã hội khác nhau;
- Giảng viên, nghiên cứu viên về quản trị nhân lực ở các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu.
Các tổ chức, doanh nghiệp có cơ hội làm việc phù hợp
- Doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, sản xuất thuộc sở hữu nhà nước, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp/tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ triển khai về quản trị nhân lực;
- Cơ quan quản lý nhà nước về lao động các cấp (phòng Lao động Thương binh và Xã hội; phòng Nội vụ; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ. Bộ phận phụ trách công tác Lao động ở các Bộ; Tổng cục; Cục; Ủy ban nhân dân; Các tổ chức công; Các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể;
- Các cơ sở đào tạo cao đẳng, các trường đại học, học viện; Các viện nghiên cứu về quản trị nhân lực/có bộ phận nghiên cứu về quản trị nhân lực.