Cổng đào tạo
Menu

Bạn đang tìm kiếm gì?

Search
Banner

Chương trình đào tạo nâng cao

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo:

Quản trị kinh doanh (định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế)

Business Administration (International Profession Oriented Program)

Trình độ đào tạo:

Đại học

Ngành đào tạo:     

Quản trị kinh doanh

Mã ngành:

7340101

Chuyên ngành đào tạo:

Quản trị kinh doanh

Ngôn ngữ đào tạo:

Tiếng Việt và Tiếng Anh

Chương trình đào tạo Quản trị kinh doanh (QTKD) định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế là chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo cử nhân QTKD có khả năng vận dụng hiệu quả các kiến thức kinh tế và quản trị kinh doanh trong thực tiễn, có khả năng thực hành kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp; có khả năng thích ứng tốt trong môi trường làm việc có yếu tố nước ngoài; có khả năng tự khởi sự kinh doanh để tạo việc làm cho bản thân và người khác; có năng lực đào tạo và tư vấn chuyên môn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Các học phần chuyên môn được giảng dạy bằng tiếng Anh, có các học phần được đào tạo tại doanh nghiệp.

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo Quản trị kinh doanh (Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) là chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt có khả năng vận dụng hiệu quả các kiến thức kinh tế và quản trị kinh doanh trong thực tiễn, có khả năng thực hành kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp; có khả năng thích ứng tốt trong môi trường làm việc có yếu tố nước ngoài; có khả năng ra quyết định quản trị trong những điều kiện phức tạp, thay đổi của môi trường kinh doanh; có khả năng tự khởi sự kinh doanh để tạo việc làm cho bản thân và người khác; có năng lực tự học tập bồi dưỡng suốt đời; có năng lực đào tạo và tư vấn chuyên môn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.

Mục tiêu cụ thể:

+ Sinh viên sau khi tốt nghiệp có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức tốt, có năng lực học tập suốt đời.

+ Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng vận dụng hiệu quả những kiến thức kinh tế và quản trị kinh doanh để tham gia điều hành hoạt động của doanh nghiệp hoặc tự khởi sự kinh doanh và điều hành hoạt động kinh doanh của bản thân.

+ Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thực hiện thành thạo các kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp và kỹ năng bổ trợ phù hợp với các vị trí việc làm trong lĩnh vực quản trị kinh doanh

+ Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc độc lập, tự chủ và chịu trách nhiêm trong các công việc chuyên môn quản trị kinh doanh

+ Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả tiếng Anh trong môi trường làm việc.

CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Yêu cầu về kiến thức

 (PLO1): Vận dụng được kiến thức lý luận cơ bản về chính trị, pháp luật, kinh tế -xã hội, tự nhiên vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

(PLO2): Vận dụng được kiến thức quản trị các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

(PLO3): Vận dụng được các kiến thức chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo để giải quyết các vấn đề trong quản trị kinh doanh

(PLO4): Vận dụng và phân tích các kiến thức quản trị chiến lược, quản trị tác nghiệp, quản trị lĩnh vực hoạt động và các kiến thức bổ trợ của quản trị kinh doanh vào thực tiễn của doanh nghiệp phù hợp với xu thế chuyển đổi của nền kinh tế số và biến động không ngừng của môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế.

Yêu cầu về kỹ năng

 (PLO5): Có kỹ năng phân tích, hoạch định, triển khai, đánh giá chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến động.

(PLO6): Có kỹ năng năng phân tích, xây dựng, triển khai, đánh giá các kế hoạch tác nghiệp cơ bản của doanh nghiệp trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến động; Có kỹ năng sử dụng các phần mềm trong quản trị kinh doanh

(PLO7): Có kỹ năng truyền đạt, thuyết trình, phản biện, bảo vệ quan điểm liên quan đến các vấn đề về quản trị kinh doanh; có kỹ năng làm việc nhóm

(PLO8): Có kỹ năng xây dựng kế hoạch khởi sự kinh doanh

Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm

 (PLO9): Có khả năng tự chủ làm việc độc lập, làm việc nhóm để giải quyết các vấn đề liên quan đến quản trị kinh doanh;

(PLO10): Có khả năng lãnh đạo, định hướng, hướng dẫn, giám sát người khác làm việc

Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học

 (PLO11): Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

(PLO12): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học hệ chính quy không thuộc ngành Hệ thống thông tin quản lý của Trường Đại học Thương mại.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

STT

Khối kiến thức và các học phần

Mã học phần

Ngôn ngữ giảng dạy

Số TC

Cấu trúc

Ghi chú

 
 

1

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

 

48

 

 

 

1.1

Giáo dục đại cương

 

 

37

 

 

 

1.1.1

Các học phần bắt buộc

 

 

34

 

 

 

1

Triết học Mác - Lê Nin
Phylosophy of Maxism – Leninism

MLNP0221

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

2

Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin
Political economics of Maxism – Leninism

RLCP1211

Tiếng Việt

2

24,12

 

 

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology

HCMI0111

Tiếng Việt

2

24,12

 

 

4

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese Communist Party

HCMI0131

Tiếng Việt

2

21,18

 

 

5

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific socialism

HCMI0121

Tiếng Việt

2

24,12

 

 

6

Pháp luật đại cương
Introduction to Laws

TLAW0111

Tiếng Việt

2

24,12

 

 

7

Tiếng Anh tăng cường 1.1
Intensive English 1.1

ENPR7011

Tiếng Anh

4

48,24

 

 

8

Tiếng Anh tăng cường 1.2
Intensive English 1.2

ENPR7111

Tiếng Anh

4

48,24

 

 

9

Tiếng Anh nâng cao 1.1
Advanced English 1.1

ENTI3111

Tiếng Anh

5

60,30

 

 

10

Tiếng Anh nâng cao 1.2
Advanced English 1.2

ENTI3211

Tiếng Anh

5

60,30

 

 

11

Ứng dụng công nghệ thông tin căn  bản
Information Technology Foundation

INFO3511

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

1.1.2

Các học phần tự chọn

 

 

3

 

 

 

 

Chọn 03 TC trong các HP sau:

 

 

 

 

 

 

1

Kinh tế lượng
Econometrics

AMAT0411

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

2

Giao tiếp trong kinh doanh
Communication in business

EPIN0111

Tiếng Việt

3

0,90

 

 

1.2

Giáo dục thể chất

 

 

3

 

 

 

1.2.1

Các học phần bắt buộc

 

 

1

 

 

 

 

Giáo dục thể chất chung
Physical Education

GDTC1611

Tiếng Việt

1

12,18

 

 

1.2.2

Các học phần tự chọn

 

 

2

 

 

 

 

Chọn 02 TC trong các HP sau:

 

 

 

 

 

 

1

Cầu lông
Badminton

GDTC0521

Tiếng Việt

1

12,18

 

 

2

Bóng chuyền
Volleyball

GDTC0621

Tiếng Việt

1

12,18

 

 

3

Bóng ném
Handball

GDTC0721

Tiếng Việt

1

12,18

 

 

4

Bóng bàn
Table tennis

GDTC1621

Tiếng Việt

1

12,18

 

 

5

Cờ vua
Chess

GDTC1721

Tiếng Việt

1

12,18

 

 

6

Bóng rổ
Basketball

GDTC0821

Tiếng Việt

1

12,18

 

 

1.3

Giáo dục quốc phòng – an ninh
Military Education

 

 

8

 

 

 

2

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

 

 

83

 

 

 

2.1

Kiến thức liên ngành

 

 

43

 

 

 

2.1.1

Các học phần bắt buộc

 

 

28

 

 

 

1

Kinh tế học
Economics

MIEC1031

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

2

Chuyển đổi số trong kinh doanh
Digital transformation in business

PCOM1111

Tiếng Việt

2

24, 12

 

 

3

Thực tập nghề nghiệp
Internship

QTKD3011

Tiếng Việt

2

0,60

 

 

4

Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh
Artificial Intelligence for Business

INFO3611

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

5

Quản trị học
Fundamentals of Management

BMGM0531

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

6

Marketing căn bản
Principles of Marketing

BMKT3231

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

7

Nguyên lý quản trị nhân lực
Principles of Human Resource Management

HRMG2531

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

8

Nguyên lý kế toán
Principles of Accounting

FACC0112

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

9

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài  chính
Money, Banking and Financial Market

EFIN2812

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

10

Khởi sự kinh doanh
Entrepreneurship

EPIN0211

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

2.1.2

Các học phần tự chọn

 

 

15

 

 

 

 

Chọn 15 TC trong các HP sau:

 

 

 

 

 

 

1

Phương pháp nghiên cứu khoa học
Scientific Research Methodology

SCRE0211

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

2

Quản trị dịch vụ
Service Management

TEMG2911

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

3

Luật kinh tế 1
Economic law 1

PLAW0321

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

4

Kinh doanh quốc tế
International Business

ITOM1311

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

5

Lý thuyết kinh tế số
Theory of digital economics

DECO0111

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

6

Tâm lý quản trị kinh doanh
Business Administration Psychology

BMGM1711

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

7

Quản trị công ty

Corporate Governance

SMGM3111

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

8

Phát triển bản thân định hướng nghề nghiệp
Personal Development and Career Orientation

EPIN0311

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

9

Marketing số
Digital marketing

MAGM1011

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

10

Quản trị nhóm làm việc
Teamwork Management

CEMG4711

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

2.2

Kiến thức ngành

 

 

15

 

 

 

2.2.1

Các học phần bắt buộc

 

 

9

 

 

 

1

Quản trị chiến lược
Strategic Management

SMGM0631

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

2

Quản trị tài chính 1
Financial Management

FMGM0215

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

3

Quản trị dự án
Project  Management

CEMG4531

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

2.2.2

Các học phần tự chọn

 

 

 

 

 

 

 

Chọn 6 TC trong các HP sau:

 

 

6

 

 

 

1

Đạo đức kinh doanh
Business ethics

BMGM0731

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

2

Quản trị rủi ro
Risk Management

BMGM0631

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

3

Quản trị thương hiệu 1
Brand Management 1

BRMG2431

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

4

Chiến lược kinh doanh quốc tế
International Business Strategy

SMGM0931

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

2.3

Kiến thức chuyên ngành

 

 

15

 

 

 

1

Quản trị bán hàng
Sales Management

CEMG2621

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

2

Quản trị sản xuất
Production Management

CEMG2911

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

3

Quản trị logistics kinh doanh
Business Logistics Management

BLOG1531

Tiếng Anh

3

36,18

 

 

4

Quản trị đổi mới sáng tạo
Managing Innovation

SMGM1111

Tiếng Việt

3

36,18

 

 

5

Thực hành phần mềm quản trị doanh nghiệp
Practice on business management software

QTKD1061

Tiếng Việt

3

0,90

 

 

2.4

Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học

 

 

10

 

 

 

1

Thực tập và viết Báo cáo dự án nhóm
Intership project report

REPA1711

Tiếng Việt/Tiếng Anh

3

0,90

 

 

2

Thưc tập và viết Luận văn tốt nghiệp
Graduation Thesis

LVVA1811

Tiếng Việt/Tiếng Anh

7

0,210

 

 

Ghi chú:

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131TC bao gồm 120TC học tập và tốt nghiệp

(trong đó có 96TC HP bắt buộc (80%), 24TC HP tự chọn (20%) và 11TC GDTCvà GDQP-AN

Chương trình đào tạo có 42 tín chỉ học phần chuyên môn giảng dạy bằng tiếng Anh (50,6%)

trong tổng số tín chỉ Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.

 

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Trong các tổ chức:            

Sinh viên tốt nghiệp và đạt chuẩn đầu ra chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Thương mại có thể làm việc tại bộ phận, doanh nghiệp như sau:

Làm việc phù hợp và tốt ở các vị trí/ các bộ phận sau của doanh nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ở các vị trí nhân viên kinh doanh, giám sát kinh doanh, trợ lý nhà quản trị, nhà quản trị các cấp thuộc các bộ phận:

- Bộ phận quản trị chiến lược, chính sách và kế hoạch kinh doanh;

- Bộ phận quản trị dự án kinh doanh;

- Bộ phận quản trị nhân lực;

- Bộ phận quản trị bán hàng;

- Bộ phận quản trị cung ứng hàng hóa và dịch vụ thương mại;

- Các bộ phận thuộc chức năng, quá trình quản trị kinh doanh khác (Marketing, logistic kinh doanh, quản trị tài chính, quản trị chất lượng...) ở các doanh nghiệp.

Các loại hình và tổ chức doanh nghiệp có khả năng và cơ hội làm việc phù hợp

- Các loại hình doanh nghiệp sản xuất; doanh nghiệp thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và sở hữu trí tuệ; Trong đó, sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc tốt ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tập đoàn nước ngoài tại Việt Nam.

- Các tổ chức kinh tế, tổ chức phi lợi nhuận, quản lý thị trường và thương mại ở các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các viện nghiên cứu, các trường trung học nghề, cao đẳng, đại học;

Tự khởi nghiệp kinh doanh

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tự khởi nghiệp dưới hình thức tạo lập công việc kinh doanh cho bản thân hoặc thành lập doanh nghiệp và vận hành hoạt động doanh nghiệp.