Chương trình đào tạo
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung:
Chương trình Quản trị khách sạn (Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) là chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp đào tạo cử nhân Quản trị khách sạn có phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hóa tốt; có khả năng vận dụng hiệu quả các kiến thức đa ngành, liên ngành kinh tế - kinh doanh, kiến thức chuyên sâu và hiện đại về quản trị khách sạn; thành thục kỹ năng tác nghiệp các nghiệp vụ và quản trị tác nghiệp tại các bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng và các bộ phận dịch vụ khác trong các khách sạn và loại hình cơ sở lưu trú cao cấp,…; có đủ năng lực nghề nghiệp và ngoại ngữ thích ứng với thực tiễn môi trường kinh doanh thay đổi và hội nhập quốc tế; có khả năng tự khởi sự kinh doanh để tạo việc làm cho bản thân và người khác; có năng lực nghiên cứu tốt và năng lực tự học tập bồi dưỡng suốt đời.
- Mục tiêu cụ thể:
(PO1): Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu tốt và khả năng học tập suốt đời;
(PO2): Có khả năng vận dụng hiệu quả những kiến thức đa ngành, liên ngành kinh tế - kinh doanh, kiến thức chuyên sâu và hiện đại về quản trị khách sạn, để tham gia điều hành hoạt động của doanh nghiệp hoặc tự khởi sự kinh doanh và điều hành hoạt động kinh doanh của bản thân;
(PO3): Có khả năng thực hiện thành thục các kỹ năng chuyên môn phù hợp với các vị trí việc làm trong lĩnh vực quản trị khách sạn: kỹ năng tác nghiệp các nghiệp vụ; kỹ năng lập kế hoạch, quản lý các nguồn lực và đánh giá hiệu quả kinh doanh khách sạn; kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong môi trường làm việc quốc tế, phản biện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp; đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; đạt chuẩn tiếng Anh theo quy định của Trường.
(PO4): Có năng lực làm việc độc lập tự chủ, làm việc theo nhóm, tự chịu trách nhiệm, ý thức phục vụ cộng đồng.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(PLO1): Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học chính trị và pháp luật vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
(PLO2): Phân tích được các nguyên lý về lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
(PLO3): Phân tích được các kiến thức về doanh nghiệp khách sạn và kinh doanh khách sạn; vận dụng có hiệu quả vào thực tiễn môi trường kinh doanh thay đổi và hội nhập quốc tế.
(PLO4): Phân tích được những kiến thức liên ngành, kiến thức chuyên sâu và hiện đại về nghiệp vụ khách sạn và quản trị tác nghiệp khách sạn.
Yêu cầu về kỹ năng
(PLO5): Thực hiện thành thục kỹ năng tác nghiệp các nghiệp vụ trong khách sạn.
(PLO6): Thực hiện được kỹ năng quản trị tác nghiệp khách sạn (Lập kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch, quản lý các nguồn lực, đánh giá hiệu quả kinh doanh) và có khả năng dẫn dắt khởi sự kinh doanh khách sạn.
(PLO7): Thực hiện tốt kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh, kỹ năng liên quan đến chuyển đổi số và trí tuệ nhân tạo, năng lực nghiên cứu và phản biện, sử dụng giải pháp để giải quyết các vấn đề phát sinh phức tạp trong kinh doanh khách sạn và loại hình cơ sở lưu trú cao cấp.
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
(PLO8): Có ý thức kỷ luật cao, đáp ứng các chuẩn mực đạo đức của nhà quản trị khách sạn.
(PLO9): Có khả năng tự chủ, thích ứng, làm việc độc lập sáng tạo và làm việc theo nhóm.
(PLO10): Có trách nhiệm với việc thực hiện nhiệm vụ được phân công, với cộng đồng và xã hội.
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
(PLO11): Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
(PLO12): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học hệ chính quy không thuộc ngành Hệ thống thông tin quản lý của Trường Đại học Thương mại.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |||||||
STT | Khối kiến thức và các học phần | Mã học phần | Ngôn ngữ giảng dạy | Số TC | Cấu trúc | ||
1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 48 |
| |||
1.1 | Giáo dục đại cương |
|
| 37 |
| ||
1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
|
| 34 |
| ||
1 | Triết học Mác - Lê Nin Phylosophy of Maxism – Leninism | MLNP0221 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin Political economics of Maxism - Leninism | RLCP1211 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 | ||
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology | HCMI0111 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 | ||
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam History of Vietnamese Communist Party | HCMI0131 | Tiếng Việt | 2 | 21,18 | ||
5 | Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific socialism | HCMI0121 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 | ||
6 | Pháp luật đại cương Introduction to Laws | TLAW0111 | Tiếng việt | 2 | 24,12 | ||
7 | Tiếng Anh tăng cường 1.1 Intensive English 1.1 | ENPR7011 | Tiếng Anh | 4 | 48,24 | ||
8 | Tiếng Anh tăng cường 1.2 Intensive English 1.2 | ENPR7111 | Tiếng Anh | 4 | 48,24 | ||
9 | Tiếng Anh nâng cao 1.1 Advanced English 1.1 | ENTI3111 | Tiếng Anh | 5 | 60,30 | ||
10 | Tiếng Anh nâng cao 1.2 Advanced English 1.2 | ENTI3211 | Tiếng Anh | 5 | 60,30 | ||
11 | Ứng dụng công nghệ thông tin căn bản Information Technology Foundation | INFO3511 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
1.1.2 | Các học phần tự chọn |
|
| 3 |
| ||
| Chọn 03 TC trong các HP sau: |
|
|
|
| ||
1 | Kinh tế lượng | AMAT0411 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
2 | Giao tiếp trong kinh doanh Communication in business | EPIN0111 | Tiếng Việt | 3 | 0,90 | ||
1.2 | Giáo dục thể chất |
|
| 3 |
| ||
1.2.1 | Các học phần bắt buộc |
|
| 1 |
| ||
| Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | ||
1.2.2 | Các học phần tự chọn |
|
| 2 |
| ||
| Chọn 02 TC trong các HP sau: |
|
|
|
| ||
1 | Cầu lông | GDTC0521 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | ||
2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | ||
3 | Bóng ném | GDTC0721 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | ||
4 | Bóng bàn | GDTC1621 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | ||
5 | Cờ vua | GDTC1721 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | ||
6 | Bóng rổ | GDTC0821 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 | ||
1.3 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
|
| 8 |
| ||
2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
| 83 |
| |||
2.1 | Kiến thức liên ngành |
|
| 43 |
| ||
2.1.1 | Các học phần bắt buộc |
|
| 28 |
| ||
1 | Kinh tế học | MIEC1031 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
2 | Chuyển đổi số trong kinh doanh Digital Transformation in Business | PCOM1111 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 | ||
3 | Thực tập nghề nghiệp | KSDL2061 | Tiếng Việt | 2 | 0,60 | ||
4 | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh Artificial Intelligence for Business | INFO3611 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
5 | Quản trị học | BMGM0531 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
6 | Marketing căn bản | BMKT3231 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
7 | Nguyên lý quản trị nhân lực | HRMG2531 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
8 | Nguyên lý kế toán | FACC0112 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
9 | Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính | EFIN2812 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
10 | Khởi sự kinh doanh | EPIN0211 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
2.1.2 | Các học phần tự chọn |
|
| 15 |
| ||
| Chọn 15 TC trong các HP sau: |
|
|
|
| ||
1 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0211 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
2 | Quản trị dịch vụ Service Management | TEMG2911 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
3 | Luật kinh tế 1 Economic law 1 | PLAW0321 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
4 | Kinh doanh quốc tế International Business | ITOM1311 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
5 | Lý thuyết kinh tế số Theory of digital economics | DECO0111 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
6 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | TMKT4511 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
7 | Hành vi khách hàng Customer Behaviour | BMKT3811 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
8 | Kiểm toán căn bản | FAUD0411 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
9 | Quản trị thương hiệu 1 Brand Management 1 | BRMG2011 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
10 | Kinh tế chia sẻ Sharing Economy | FECO1911 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
2.2 | Kiến thức ngành |
| 15 |
| |||
2.2.1 | Các học phần bắt buộc |
| 9 |
| |||
1 | Tổng quan khách sạn | TSMG3931 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
2 | Marketing du lịch | TMKT4431 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
3 | Kinh tế du lịch | TEMG3731 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
2.2.2 | Các học phần tự chọn |
|
|
| |||
| Chọn 6 TC trong các HP sau: |
| 6 |
| |||
1 | Quản trị chất lượng dịch vụ du lịch | TSMG2621 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
2 | Tổ chức sự kiện du lịch | TMKT4611 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
3 | Quản trị buồng khách sạn | TSMG4011 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
4 | Quản trị khu nghỉ dưỡng | TEMG3831 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
2.3 | Kiến thức chuyên ngành |
| 15 |
| |||
1 | Quản trị lễ tân khách sạn | TSMG3831 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 | ||
2 | Quản trị nhà hàng | TSMG3113 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 | ||
3 | Thực tập nghiệp vụ khách sạn 2 | KSDL1861 | Tiếng Việt | 4 | 0,120 | ||
4 | Thực tập quản trị tác nghiệp khách sạn 1 | KSDL1961 | Tiếng Việt | 5 | 0,150 | ||
2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
|
| 10 |
| ||
1 | Thực tập và viết Báo cáo dự án nhóm | REPB2611 | Tiếng Việt/ Tiếng Anh | 3 | 0,90 | ||
2 | Thưc tập và viết Luận văn tốt nghiệp | LVVB2711 | Tiếng Việt/ Tiếng Anh | 7 | 0,210 | ||
Ghi chú: Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ, bao gồm 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp (trong đó có 96 tín chỉ học phần bắt buộc (80%), 24 tín chỉ học phần tự chọn (20%) và 11 tín chỉ Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh. Chương trình đào tạo có 33 tín chỉ học phần chuyên môn giảng dạy bằng Tiếng Anh (40%) trong tổng số tín chỉ Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Làm việc phù hợp và tốt ở các bộ phận sau của doanh nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ở các vị trí nhân viên kinh doanh, giám sát kinh doanh, trợ lý nhà quản trị, nhà quản trị các cấp thuộc các bộ phận:
- Bộ phận hoạch định chiến lược, chính sách và kế hoạch kinh doanh;
- Bộ phận nhân sự trong doanh nghiệp khách sạn;
- Các bộ phận nghiệp vụ trong doanh nghiệp khách sạn: lễ tân, buồng, F&B, giải trí,…
- Bộ phận marketing và bán;
- Bộ phận dịch vụ khách hàng;
- Các bộ phận khác của doanh nghiệp khách sạn.
Các loại hình và tổ chức doanh nghiệp có khả năng và cơ hội làm việc phù hợp
Các bộ phận quản trị, các bộ phận R&D, các bộ phận có liên quan đến quản lý thị trường và thương mại tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, du lịch, thương mại. có khả năng làm việc tốt ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tập đoàn nước ngoài tại Việt Nam; các tổ chức kinh tế, tổ chức phi lợi nhuận, các viện nghiên cứu, các trường cao đẳng, đại học và cơ quan quản lý nhà nước các cấp.
Tự khởi nghiệp kinh doanh
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tự khởi nghiệp dưới hình thức tạo lập công việc kinh doanh cho bản thân hoặc thành lập doanh nghiệp và vận hành hoạt động doanh nghiệp khách sạn và loại hình cơ sở lưu trú cao cấp.