Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo: | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Tourism and Travel Services Management |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Mã ngành: | 7810103 |
Chuyên ngành đào tạo: | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt |
Chương trình đào tạo Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành đào tạo cử nhân Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) có kiến thức cơ bản về kinh doanh và quản lý nói chung; có năng lực chuyên môn sâu và hiện đại, làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành phù hợp với thực tiễn trong điều kiện môi trường hội nhập quốc tế; thành thạo và phát triển năng lực thực hiện các nghiệp vụ và quản trị tác nghiệp tại các bộ phận điều hành, hướng dẫn du lịch, thị trường và các bộ phận khác trong doanh nghiệp lữ hành. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về kinh doanh và quản lý nói chung; có năng lực chuyên môn sâu và hiện đại về các nghiệp vụ và quản trị tác nghiệp, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành phù hợp với thực tiễn trong điều kiện môi trường hội nhập quốc tế.
Mục tiêu cụ thể:
+ Có sức khỏe tốt, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và khả năng học tập suốt đời.
+ Có khả năng vận dụng, phân tích được những kiến thức cơ bản về kinh doanh và quản lý, kiến thức chuyên môn sâu và hiện đại thuộc lĩnh vực quản trị quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành trong môi trường hội nhập quốc tế.
+ Thành thạo các kỹ năng tác nghiệp và quản trị trong doanh nghiệp lữ hành; Đồng thời có kỹ năng giao tiếp, phản biện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; Đạt chuẩn tiếng Anh theo quy định của Trường.
+ Có năng lực làm việc tự chủ, làm việc theo nhóm, tự chịu trách nhiệm, ý thức phục vụ cộng đồng trong lĩnh vực chuyên môn về quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu về kiến thức
(PLO1): Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học chính trị và pháp luật.
(PLO2): Phân tích được các nguyên lý về lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
(PLO3): Vận dụng được một số kiến thức nghiệp vụ và quản trị vào hoạt động kinh doanh nói chung và thực tiễn kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành.
Yêu cầu về kỹ năng
(PLO4): Thực hiện được kỹ năng tác nghiệp các nghiệp vụ và quản trị tác nghiệp trong doanh nghiệp dịch vụ du lịch và lữ hành.
(PLO5): Có khả năng giao tiếp, phản biện và sử dụng giải pháp để giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành.
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
(PLO8): Có ý thức kỷ luật cao, có khả năng làm việc theo nhóm và đáp ứng các chuẩn mực đạo đức của nhà quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
(PLO9): Có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
(PL10): Đạt chuẩn tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
(PL11): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||
STT | Khối kiến thức và học phần | Mã học phần | Số tín chỉ | Cấu trúc học phần |
1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 39 |
|
1.1 | Giáo dục đại cương |
| 28 |
|
1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
| 24 |
|
1 | Triết học Mác – Lênin | MLNP0221 | 3 | 36,18 |
2 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | 2 | 24,12 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | 2 | 24,12 |
4 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | RLCP1211 | 2 | 24,12 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | 2 | 21,18 |
6 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Anh 1 | ENTH1411 | 2 | 24,12 |
8 | Tiếng Anh 2 | ENTH1511 | 2 | 24,12 |
9 | Tiếng Anh 3 | ENTH1611 | 2 | 24,12 |
10 | Tin học quản lý | INFO0311 | 3 | 36,18 |
11 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0111 | 2 | 24,12 |
1.1.2 | Các học phần tự chọn |
| 4 |
|
| Chọn 4 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | ENTI0111 | 2 | 24,12 |
2 | Kinh tế thương mại đại cương | TECO0111 | 2 | 24,12 |
3 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | RLCP0221 | 2 | 24,12 |
4 | Kinh tế môi trường | FECO1521 | 2 | 24,12 |
1.2 | Giáo dục thể chất |
| 3 |
|
1.2.1 | Học phần bắt buộc |
| 1 |
|
| Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | 1 | 12,18 |
1.2.2 | Học phần tự chọn |
| 2 |
|
| Chọn 2 TC trong số các HP sau: |
|
|
|
1 | Bóng ném | GDTC0721 | 1 | 12,18 |
2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | 1 | 12,18 |
3 | Cầu lông | GDTC0521 | 1 | 12,18 |
4 | Bóng bàn | GDTC1621 | 1 | 12,18 |
5 | Cờ vua | GDTC1721 | 1 | 12,18 |
6 | Bóng rổ | GDTC0821 | 1 | 12,18 |
1.3. | Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
| 8 |
|
2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
| 92 |
|
2.1. | Kiến thức cơ sở ngành |
| 30 |
|
2.1.1. | Các học phần bắt buộc |
| 20 |
|
1 | Quản trị học | BMGM0111 | 3 | 36,18 |
2 | Tổng quan du lịch | TEMG0111 | 2 | 24,12 |
3 | Tiếng Anh thương mại 1 | ENTI3311 | 2 | 24,12 |
4 | Tiếng Anh thương mại 2 | ENTI3411 | 2 | 24,12 |
5 | Quản trị dịch vụ | TEMG2911 | 3 | 36,18 |
6 | Thực tập nhận thức nghề nghiệp** | KSDL1021 | 8 | 0,360 |
2.1.2. | Các học phần tự chọn |
| 10 |
|
| Chọn 10 TC trong các HP sau: |
| 5 |
|
1 | Kinh tế vi mô 1 | MIEC0111 | 3 | 36,18 |
2 | Thương mại điện tử căn bản | PCOM0111 | 3 | 36,18 |
3 | Quản trị nhân lực căn bản | CEMG0111 | 3 | 36,18 |
4 | Nguyên lý quản lý kinh tế | TECO2031 | 3 | 36,18 |
5 | Chuyển đổi số trong kinh doanh | PCOM1111 | 2 | 24,12 |
6 | Khởi sự kinh doanh | CEMG4111 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Trung 1.1 | CHIN0121 | 2 | 24,12 |
8 | Tiếng Pháp 1.1 | FREN2511 | 2 | 24,12 |
2.2. | Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành) |
| 40 |
|
2.2.1. | Các học phần bắt buộc |
| 29 |
|
1 | Marketing du lịch* | TMKT1721 | 3 | 34,12,5 |
2 | Kinh tế du lịch | TEMG3411 | 3 | 36,18 |
3 | Tổ chức sự kiện du lịch | TMKT3921 | 2 | 24,12 |
4 | Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp lữ hành* | TEMG3121 | 3 | 34,12,5 |
5 | Hướng dẫn du lịch | TMKT4311 | 2 | 24,12 |
6 | Tài nguyên du lịch | TMKT3821 | 2 | 24,12 |
7 | Du lịch bền vững | TSMG3021 | 2 | 24,12 |
8 | Thực tập nghiệp vụ dịch vụ du lịch và lữ hành** | KSDL1411 | 12 | 0,540 |
2.2.2. | Các học phần tự chọn |
| 11 |
|
| Chọn 11 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Quản trị dự án | CEMG2711 | 3 | 36,18 |
2 | Quản trị chất lượng dịch vụ du lịch | TSMG2621 | 3 | 36,18 |
3 | Quản trị thương hiệu 1 | BRMG2011 | 3 | 36,18 |
4 | Quản lý điểm đến du lịch | TSMG2921 | 3 | 36,18 |
5 | Văn hóa du lịch | TMKT4011 | 2 | 24,12 |
6 | Đào tạo và phát triển nhân lực | HRMG1411 | 2 | 24,12 |
7 | Quản trị khu nghỉ dưỡng | TEMG3311 | 2 | 24,12 |
8 | Quản trị buồng khách sạn | TSMG3211 | 2 | 24,12 |
2.3. | Kiến thức bổ trợ |
| 12 |
|
2.3.1. | Các học phần bắt buộc |
| 6 |
|
1 | Quản trị lễ tân khách sạn | TSMG3511 | 3 | 36,18 |
2 | Quản trị chiến lược | SMGM0111 | 3 | 36,18 |
2.3.2. | Các học phần tự chọn |
| 6 |
|
| Chọn 6 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Quản trị nhà hàng | TSMG3113 | 3 | 36,18 |
2 | Marketing B2B | MAGM0721 | 3 | 36,18 |
3 | Quản trị đa văn hóa | ITOM1811 | 3 | 36,18 |
4 | Thanh toán điện tử | PCOM0411 | 3 | 36,18 |
2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
| 10 |
|
2.4.1 | Thực tập và viết báo cáo thực tập tổng hợp | REPB1511 | 3 | 0,90 |
2.4.2 | Thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp | LVVB2111 | 7 | 0,210 |
Ghi chú: - Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 tín chỉ Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh. Trong 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp có 89 tín chỉ bắt buộc và 31 tín chỉ tự chọn; - Các học phần có dấu * là các học phần báo cáo thực tế, các học phần có dấu ** được tổ chức giảng dạy bởi các chuyên gia thực tế tại doanh nghiệp. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Sinh viên tốt nghiệp và đạt chuẩn đầu ra ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có thể làm việc tại các bộ phận, doanh nghiệp như sau:
- Bộ phận hoạch định chiến lược, chính sách và kế hoạch kinh doanh;
- Bộ phận nhân sự;
- Bộ phận marketing và bán;
- Bộ phận dịch vụ khách hàng;
- Các bộ phận nghiệp vụ trong doanh nghiệp dịch vụ du lịch và lữ hành: điều hành, hướng dẫn du lịch, marketing,…
- Các bộ phận khác của doanh nghiệp dịch vụ du lịch và lữ hành.
Bên cạnh đó, sinh viên tốt nghiệp và đạt chuẩn đầu ra ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có khả năng và cơ hội làm việc phù hợp ở các bộ phận quản trị, các bộ phận R&D, các bộ phận có liên quan đến quản lý thị trường và thương mại tại các tổ chức kinh tế, tổ chức phi lợi nhuận, các viện nghiên cứu, các trường cao đẳng, đại học và cơ quan quản lý nhà nước các cấp.