Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo: | Tên tiếng Việt: Phân tích kinh doanh trong môi trường số (Tên tiếng Anh: Business analytics in Digital environment) |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Kinh tế số |
Mã ngành: | 7310109 |
Chuyên ngành đào tạo: | Phân tích kinh doanh trong môi trường số |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt |
Chương trình phân tích kinh doanh trong môi trường số là CTĐT định hướng ứng dụng, đào tạo cử nhân ngành Kinh tế số, chuyên ngành Phân tích kinh doanh trong môi trường số có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về các công cụ thống kê ứng dụng kết hợp với công nghệ thông tin nhằm phục vụ việc phân tích kinh tế, kinh doanh trên nền tảng số; có năng lực nghiên cứu và làm việc độc lập, làm việc nhóm; có khả năng xác định và giải quyết những vấn đề phân tích kinh doanh tại các tổ chức/doanh nghiệp trong bối cảnh phát triển kinh tế số, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Chương trình phân tích kinh doanh trong môi trường số là CTĐT định hướng ứng dụng, đào tạo cử nhân ngành Kinh tế số, chuyên ngành Phân tích kinh doanh trong môi trường số có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về phân tích kinh doanh trên nền tảng số; có năng lực tự nghiên cứu, làm việc độc lập, sáng tạo cũng như làm việc nhóm.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thực hành các kiến thức, tham gia phân tích kinh doanh, tư vấn chiến lược, quy hoạch và tư vấn quản lý các hoạt động kinh tế - kinh doanh trong môi trường số; sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc đáp ứng được nhu cầu chuyển đổi số tại các tổ chức và các doanh nghiệp; có khả năng nghiên cứu và giảng dạy tại các học viện, viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng đào tạo chuyên ngành; có cơ hội học tiếp các chương trình sau đại học.
Mục tiêu cụ thể:
Đào tạo cử nhân ngành kinh tế số có kiến thức cơ bản và hiện đại về thống kê ứng dụng, công nghệ thông tin và kinh tế - kinh doanh, nắm được xu hướng chuyển đổi số của các doanh nghiệp, các tổ chức trong thời đại số;
Đào tạo cử nhân ngành kinh tế số có kiến thức chuyên sâu về phân tích dữ liệu và công nghệ số trong kinh doanh và thương mại;
Đào tạo cử nhân ngành kinh tế số có khả năng phát hiện vấn đề, thu thập và xử lý số liệu bằng các công cụ hiện đại nhằm dự báo, đề xuất các chiến lược kinh doanh thông minh cho các doanh nghiệp/tổ chức trong bối cảnh phát triển nền kinh tế số;
Đào tạo cử nhân ngành kinh tế số có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết; có năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự học và sáng tạo để nâng cao kiến thức, phát triển kỹ năng trong lĩnh vực chuyên môn về phân tích kinh doanh trong quá trình chuyển đổi số.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(PLO1): Áp dụng được các kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên, xã hội và kiến thức nền về kinh tế vào hoạt động phân tích kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức;
(PLO2): Vận dụng được các kiến thức tổng hợp về kinh tế, kinh doanh và triển khai quy trình xử lý dữ liệu trên các nền tảng công nghệ hiện đại phục vụ cho hoạt động phân tích kinh doanh và hỗ trợ ra quyết định của doanh nghiệp và tổ chức trong bối cảnh phát triển nền kinh tế số;
(PLO3): Vận dụng được các kiến thức bổ trợ trong tiếp cận và giải quyết các vấn đề chuyên môn ngành kinh tế số; hoặc có thể chuyển đổi sang ngành đào tạo khác hay học lên các trình độ cao hơn thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý;
Yêu cầu về kỹ năng
(PLO4): Thực hành được kỹ năng áp dụng kiến thức để thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu bằng các công cụ hiện đại.
(PLO5): Thực hiện được các kỹ năng tổng hợp, lập báo cáo, đánh giá và đề xuất các giải pháp kinh doanh.
(PLO6): Thực hành được các kỹ năng vận dụng công nghệ thông tin và công nghệ số trong giải quyết công việc.
(PLO7): Thực hiện được các kỹ năng thuyết trình và khả năng dẫn dắt nhằm truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; thử nghiệm được các kỹ năng phân tích kinh doanh trong khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
(PLO8): Có khả năng tự chủ, tự định hướng, làm việc độc lập để đưa ra kết luận và bảo vệ được quan điểm cá nhân trong chuyên môn; có khả năng làm việc theo nhóm để xây dựng kế hoạch, tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ phân tích kinh doanh trong môi trường số.
(PLO9): Có tinh thần khởi nghiệp; có năng lực tự học tập suốt đời; có năng lực thích ứng cải tiến sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
(PLO10): Có ý thức công dân; có trách nhiệm xã hội, tuân thủ các quy tắc và đạo đức nghề nghiệp.
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
(PLO11): Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại ban hành kèm theo Quyết định 2422/QĐ-ĐHTM ngày 13/10/2021 của Trường Đại học Thương mại.
(PLO12): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học hệ chính quy không thuộc ngành Hệ thống thông tin quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-ĐHTM ngày 26/9/2017 và được bổ sung, sửa đổi theo Quyết định số 338/QĐ-ĐHTM ngày 14/3/2022 của Trường Đại học Thương mại.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||
STT | Khối kiến thức và các học phần | Mã học phần | Số TC | Cấu trúc |
1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 40 |
|
1.1 | Giáo dục đại cương |
| 29 |
|
1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
| 27 |
|
1 | Triết học Mác-Lênin | MLNP0221 | 3 | 36,18 |
2 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | 2 | 24,12 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | 2 | 24,12 |
4 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | RLCP1211 | 2 | 24,12 |
5 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | 2 | 21,18 |
6 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Anh 1 | ENTH1411 | 2 | 24,12 |
8 | Tiếng Anh 2 | ENTH1511 | 2 | 24,12 |
9 | Tiếng Anh 3 | ENTH1611 | 2 | 24,12 |
10 | Toán đại cương | AMAT1011 | 3 | 36,18 |
11 | Tin học quản lý | INFO0311 | 3 | 36,18 |
12 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0111 | 2 | 24,12 |
1.1.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 |
|
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | RLCP0221 | 2 | 24,12 |
2 | Khởi sự kinh doanh | CEMG4111 | 2 | 24,12 |
1.2 | Giáo dục thể chất |
| 3 |
|
1.2.1 | Các học phần bắt buộc |
| 1 |
|
1 | Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | 1 |
|
1.2.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 |
|
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Bóng ném | GDTC0721 | 1 |
|
2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | 1 |
|
3 | Cầu lông | GDTC0521 | 1 |
|
4 | Bóng bàn | GDTC1621 | 1 |
|
5 | Cờ vua | GDTC1721 | 1 |
|
6 | Bóng rổ | GDTC0821 | 1 |
|
1.3 | Giáo dục quốc phòng - an ninh |
| 8 |
|
2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
| 91 |
|
2.1. | Kiến thức cơ sở ngành |
| 29 |
|
2.1.1. | Các học phần bắt buộc |
| 18 |
|
1 | Kinh tế học | MIEC0821 | 3 | 36,18 |
2 | Nhập môn tài chính-tiền tệ | EFIN2811 | 3 | 36,18 |
3 | Kinh tế lượng | AMAT0411 | 3 | 36,18 |
4 | Nguyên lý kế toán | FACC0111 | 3 | 36,18 |
5 | Tiếng Anh thương mại 1 | ENTI3311 | 2 | 24,12 |
6 | Chuyển đổi số trong kinh doanh | PCOM1111 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Anh thương mại 2 | ENTI3411 | 2 | 24,12 |
Các học phần tự chọn |
| 11 |
| |
| Chọn 11 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Nhập môn phân tích kinh doanh | DECO0611 | 2 | 24,12 |
2 | Marketing căn bản | BMKT0111 | 3 | 36,18 |
3 | Thị trường chứng khoán | BKSC2311 | 3 | 36,18 |
4 | Thương mại điện tử căn bản | PCOM0111 | 3 | 36,18 |
5 | Kinh doanh quốc tế | ITOM1311 | 3 | 36,18 |
6 | Khai phá dữ liệu trong kinh doanh | INFO2111 | 2 | 24,12 |
7 | Quản trị học | BMGM0111 | 3 | 36,18 |
8 | Luật kinh tế 1 | PLAW0321 | 3 | 36,18 |
2.2. | Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành) |
| 40 |
|
2.2.1. | Các học phần bắt buộc |
| 29 |
|
1 | Lý thuyết kinh tế số | DECO0111 | 3 | 36,18 |
2 | Hệ thống thông tin quản lý | ECIT0311 | 3 | 36,18 |
3 | Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định* | DECO0221 | 3 | 34,12,5 |
4 | Cơ sở dữ liệu | INFO2311 | 2 | 24,12 |
5 | Học máy | DECO0311 | 3 | 36,18 |
6 | Lập trình với Python | INFO4511 | 3 | 36,18 |
7 | Thống kê thực hành | EDAN0211 | 3 | 0, 90 |
8 | Các phương pháp và mô hình dự báo kinh tế xã hội | DECO0411 | 3 | 36,18 |
9 | Các mô hình kinh doanh số | EDAN0111 | 3 | 36,18 |
10 | Phân tích dữ liệu lớn* | EDAN0321 | 3 | 34,12,5 |
2.2.2. | Các học phần tự chọn |
| 11 |
|
| Chọn 11 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Văn hóa kinh doanh | BMGM1221 | 2 | 24,12 |
2 | Quản trị tài chính 1 | FMGM0231 | 3 | 36,18 |
3 | Marketing thương mại điện tử | SMGM0511 | 3 | 36,18 |
4 | Thanh toán điện tử | PCOM0411 | 3 | 36,18 |
5 | Công nghệ Blockchain và ứng dụng trong thương mại điện tử | PCOM0321 | 2 | 24,12 |
6 | Thiết kế và triển khai Website | ECIT0731 | 3 | 36,18 |
7 | Quản trị Logistics Kinh doanh | BLOG1511 | 3 | 36,18 |
8 | Kinh doanh chứng khoán | BKSC2211 | 3 | 36,18 |
2.3. | Kiến thức bổ trợ |
| 12 |
|
2.3.1. | Các học phần bắt buộc |
| 6 |
|
1 | Marketing số | MAGM1011 | 3 | 36,18 |
2 | Phân tích báo cáo tài chính | ANST0833 | 3 | 36,18 |
2.3.2. | Các học phần tự chọn |
| 6 |
|
| Chọn 6 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Toán tài chính ứng dụng | EDAN0411 | 3 | 36,18 |
2 | Định giá tài sản | EFIN3011 | 3 | 36,18 |
3 | Hành vi tổ chức | BMKT3421 | 3 | 36,18 |
4 | Hành vi khách hàng | BMKT3811 | 3 | 36,18 |
2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
| 10 |
|
1 | Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp | REPV1111 | 3 | 0,90 |
2 | Thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp | LVVV1111 | 7 | 0,210 |
Ghi chú: Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 TC Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh. Trong 120 TC học tập và tốt nghiệp có 80 tín chỉ bắt buộc và 30 tín chỉ tự chọn. Các học phần có dấu * có tổ chức báo cáo thực tế. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Người học tốt nghiệp chuyên ngành Phân tích kinh doanh trong môi trường số có thể theo đuổi sự nghiệp ở các vị trí công tác sau:
- Chuyên viên, tư vấn viên về phân tích kinh doanh, nghiên cứu thị trường, phân tích dữ liệu, hỗ trợ kinh doanh, quản lý dự án, Logistics, …
- Chuyên gia phân tích kinh doanh và thương mại;
- Các nhà nghiên cứu, giảng viên ngành Kinh tế số;
Ngoài ra, người học sau khi tốt nghiệp có thể tự khởi sự kinh doanh, thành lập công ty tư vấn chiến lược kinh doanh, tư vấn giải pháp kinh doanh.
Các tổ chức, doanh nghiệp có cơ hội làm việc phù hợp
Người học tốt nghiệp chuyên ngành Phân tích kinh doanh trong môi trường số có thể làm việc cho các tổ chức và doanh nghiệp sau:
- Các doanh nghiệp Việt Nam; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty liên doanh; công ty đa quốc gia;
- Các tổ chức/ khu vực công, các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế-xã hội từ trung ương đến địa phương;
- Các cơ sở giáo dục đào tạo: học viện, viện nghiên cứu, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, … có nghiên cứu và đào tạo về kinh tế số, phân tích kinh doanh.