Cổng đào tạo
Menu

Bạn đang tìm kiếm gì?

Search
Banner

Chương trình đào tạo nâng cao

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo:

Marketing số

Digital Marketing

Trình độ đào tạo:

Đại học

Ngành đào tạo:     

Marketing

Mã ngành:

7340115

Chuyên ngành đào tạo:

Marketing số

Ngôn ngữ đào tạo:

Tiếng Việt

Chương trình đào tạo Marketing số, đào tạo cử nhân Marketing số (Digital Marketing) (ngành Marketing) nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, nguyên lý và qui luật trong kinh tế và kinh doanh, hiểu biết rộng và bao quát những kiến thức cơ bản, cơ sở và bổ trợ về kinh tế - quản lý - kinh doanh, có kiến thức toàn diện về ngành marketing, nắm vững các kiến thức chuyên sâu về marketing số; có được các kiến thức lý luận, thực tiễn cốt lõi của ngành marketing và marketing số cần thiết đối với nhà làm marketing và nhà quản trị marketing số, thành thạo các kỹ năng nghề nghiệp của ngành đào tạo marketing và marketing số; có năng lực cơ bản nhận dạng và giải quyết các vấn đề liên quan đến quản trị, điều hành các quá trình marketing và marketing số chủ yếu của doanh nghiệp.

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung:

Chương trình Marketing số thuộc ngành Marketing là chương trình đào tạo (CTĐT) định hướng ứng dụng, có mục tiêu là đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có thái độ đúng đắn, có năng lực tự chủ và trách nhiệm, có năng lực tự học và học tập suốt đời, có sức khỏe tốt; nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, nguyên lý và qui luật trong kinh tế và kinh doanh, hiểu biết rộng và bao quát những kiến thức cơ bản, cơ sở và bổ trợ về kinh tế - quản lý - kinh doanh, có kiến thức toàn diện về ngành Marketing, nắm vững các kiến thức chuyên sâu về Marketing số; có được các kiến thức lý luận, thực tiễn cốt lõi của ngành Marketing và Marketing số cần thiết đối với nhà làm marketing và nhà quản trị Marketing số, thành thạo các kỹ năng nghề nghiệp của ngành đào tạo marketing và chương trình đào tạo Marketing số; đạt chuẩn chất lượng đầu ra và có năng lực cơ bản nhận dạng và giải quyết các vấn đề liên quan đến quản trị, điều hành các quá trình marketing và Marketing số chủ yếu của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực có trình độ đại học thuộc các lĩnh vực thương mại hiện đại trong môi trường kinh doanh luôn biến động và sự phát triển mạnh mẽ của môi trường kinh doanh số và tri thức.

Mục tiêu cụ thể:

+ Đào tạo người học vận dụng được kiến thức, đại cương, kiến thức kinh tế, quản lý, kinh doanh và thương mại. Người học tốt nghiệp vận dụng tốt kiến thức lý thuyết và thực tiễn, các kỹ năng của ngành Marketing, vận dụng và thực hành được các kiến thức và các kỹ năng căn bản, cập nhật và phát triển của ngành marketing và các kiến thức và các kỹ năng chuyên sâu của Marketing số.

+ Người học vận dụng tốt các kiến thức và kỹ năng về lập kế hoạch, tổ chức, đánh giá và giám sát các quá trình Marketing số để bán và quảng bá sản phẩm/ dịch vụ của đơn vị/ tổ chức kinh doanh trong môi trường số hóa, kỹ năng vận dụng các công cụ marketing số nhằm hỗ trợ chiến lược marketing số và marketing chung của đơn vị/ tổ chức, kỹ năng phân tích để theo dõi và đo lường các hoạt động marketing số. Người học tốt nghiệp sẽ có lộ trình phát triển nghề nghiệp từ chuyên viên marketing số đến nhà quản trị marketing cấp thấp, cấp trung và cấp cao marketing số ở các đơn vị kinh doanh hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ và tư vấn về marketing, truyền thông, và nghiên cứu marketing và marketing số, hoặc các đơn vị nhà nước hoặc phi chính phủ.

CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Yêu cầu về kiến thức

(PLO1): Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật

(PLO2): Vận dụng sáng tạo các kiến thức nguyên lý, quy luật, lý luận và thực tiễn của tự nhiên, xã hội, kinh tế, chính trị Việt Nam và thế giới vào hoạt động kinh doanh và marketing số của đơn vị/ doanh nghiệp

Yêu cầu về kỹ năng

(PLO3): Quản trị nghiên cứu marketing, phân tích marketing và giải quyết các vấn đề của marketing và quản trị nghiên cứu marketing, phân tích marketing và giải quyết các vấn đề của marketing số

(PLO4): Lập và kiểm soát chiến lược marketing và chiến lược marketing số

(PLO5): Quản trị từng thành tố marketing mix trong hoạt động marketing số của doanh nghiệp với SF/ DV doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm và thương hiệu doanh nghiệp.

(PLO6): Quản trị marketing số của doanh nghiệp, quản trị hoạt động marketing qua mạng xã hội, marketing nội dung, phân tích marketing số của doanh nghiệp

(PLO7): Có năng lực phân tích, lập kế hoạch, đánh giá và dẫn dắt, điều phối về nghiệp vụ, các hoạt động chuyên môn marketing và quản trị thương hiệu của cá nhân, nhóm, của đơn vị/ doanh nghiệp

Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm

(PLO8): Có năng lực phân tích, lập kế hoạch, đánh giá và dẫn dắt, điều phối về nghiệp vụ, các hoạt động chuyên môn marketing số của nhóm, của đơn vị/ doanh nghiệp

(PLO9): Có năng lực tự học tập suốt đời, năng lực cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, năng lực thích ứng, cải tiến, sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao

(PLO10): Có ý thức vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập, trong thực hiện các nhiệm vụ, có tinh thần khởi nghiệp

(PLO11): Có ý thức và thực hiện nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế, và các qui định, Có ý thức tích cực tham gia các hoạt động tập thể, ngoại khóa

Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học

(PLO12): Đạt chuẩn tiếng Anh trình độ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại; Có kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp.

(PLO13):  Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại; Có kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học văn phòng và phần mềm trong marketing số

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT

KHỐI KIẾN THỨC VÀ HỌC PHẦN

Mã học phần

SỐ TC

Cấu trúc

học phần

1

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

 

40

 

1.1.

Giáo dục đại cương

 

29

 

1.1.1

Các học phần bắt buộc

 

27

 

1

Triết học Mác - Lênin

MLNP0221

3

36,18

2

Chủ nghĩa xã hội khoa học

HCMI0121

2

24,12

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

HCMI0111

2

24,12

4

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

RLCP1211

2

24,12

5

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

HCMI0131

2

21,18

6

Pháp luật đại cương

TLAW0111

2

24,12

7

Tiếng Anh 1

ENTH1411

2

24,12

8

Tiếng Anh 2

ENTH1511

2

24,12

9

Tiếng Anh 3

ENTH1611

2

24,12

10

Toán đại cương

AMAT1011

3

36,18

11

Tin học quản lý

INFO0311

3

36,18

12

Phương pháp nghiên cứu khoa học

SCRE0111

2

24,12

1.1.2.

Các học phần tự chọn

 

2

 

 

Chọn 2 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Lịch sử các học thuyết kinh tế

RLCP0221

2

24,12

2

Xã hội học đại cương

RLCP0421

2

24,12

1.2.

Giáo dục thể chất

 

3

 

1.2.1

Các học phần bắt buộc

 

1

 

 

Giáo dục thể chất chung

 GDTC1611

1

12,18

1.2.2

Các học phần tự chọn

 

2

 

 

Chọn 2 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Bóng ném

GDTC0721

1

12,18

2

Bóng chuyền

GDTC0621

1

12,18

3

Cầu lông

GDTC0521

1

12,18

4

Bóng bàn

GDTC1621

1

12,18

5

Cờ vua

GDTC1721

1

12,18

6

Bóng rổ

GDTC0821

1

12,18

1.3

Giáo dục quốc phòng - an ninh

 

8

 

2

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

 

 

 

2.1.

Kiến thức cơ sở ngành

 

30

 

2.1.1.

Các học phần bắt buộc

 

19

 

1

Kinh tế vĩ mô 1

MAEC0111

3

36,18

2

Kinh tế vi mô 1

MIEC0111

3

36,18

3

Quản trị học

BMGM0111

3

36,18

4

Marketing căn bản

BMKT0111

3

36,18

5

Thương mại điện tử căn bản

PCOM0111

3

36,18

6

Tiếng Anh thương mại 1

ENTI3311

2

24,12

7

Tiếng Anh thương mại 2

ENTI3411

2

24,12

2.1.2.

Các học phần tự chọn

 

11

 

 

Chọn 11 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Quản trị chiến lược

SMGM0111

3

36,18

2

Luật kinh tế 1

PLAW0321

3

36,18

3

Nhập môn tài chính – tiền tệ

EFIN2811

3

36,18

4

Quản trị tri thức

QMGM0811

3

36,18

5

Quản trị chuỗi cung ứng

BLOG2011

3

36,18

6

Quản trị dịch vụ

TEMG2911

3

36,18

7

Khởi sự kinh doanh

CEMG4111

2

24,12

8

Văn hóa kinh doanh

BMGM1221

2

24,12

9

Tuyển dụng nhân lực

HRMG0611

2

24,12

2.2.

Kiến thức ngành và chuyên ngành

 

39

 

2.2.1.

Các học phần bắt buộc

 

27

 

 

Kiến thức ngành

 

15

 

1

Hành vi khách hàng

BMKT3811

3

36,18

2

Nghiên cứu marketing

BMKT4011

3

36,18

3

Quản trị marketing 1

MAGM0411

3

36,18

4

Quản trị chất lượng    

QMGM0911

3

36,18

5

Truyền thông marketing*

MAGM1421

3

34,12,5

 

Kiến thức chuyên ngành

 

12

 

1

Marketing số*

MAGM1121

3

34,12,5

2

Sáng tạo và thiết kế nội dung

BMKT4111

3

30,30

3

Phân tích marketing

BMKT3111

2

24,12

4

Marketing qua phương tiện truyền thông xã hội

MAGM1211

2

24,12

5

Quản trị thương hiệu điện tử

BRMG2311

2

24,12

2.2.2.

Các học phần tự chọn

 

12

 

 

Chọn 12 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Marketing ngân hàng

MAGM0821

3

36,18

2

Marketing thương mại điện tử

SMGM0511

3

36,18

3

Thiết kế và triển khai website

ECIT0731

3

36,18

4

Marketing tìm kiếm và Email Marketing

MAGM1311

3

30,30

5

Marketing B2B

MAGM0721

3

36,18

6

Marketing quốc tế

MAGM0211

3

36,18

7

Quản trị marketing 2

MAGM0511

3

36,18

8

Marketing thương mại

BMKT0511

3

36,18

9

Marketing du lịch

TMKT0511

3

36,18

2.3.

Kiến thức bổ trợ

 

12

 

2.3.1.

Các học phần bắt buộc

 

6

 

1

Logistics trong thương mại điện tử

BLOG3111

3

36,18

2

Quản trị thương hiệu 1

BRMG2011

3

36,18

2.3.2.

Các học phần tự chọn

 

6

 

 

Chọn 6 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Quản trị chiến lược toàn cầu

SMGM2211

3

36,18

2

Nguyên lý kế toán

FACC0111

3

36,18

3

Quản trị nhân lực căn bản

CEMG0111

3

36,18

4

Quản trị công nghệ

QMGM0721

3

36,18

2.4

Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học

 

10

 

1

Thực tập và làm báo cáo thực tập tổng hợp

REPC1311

3

0,90

2

Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp

LVVC1711

7

0.210

Ghi chú:

- Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp; trong đó: 89 tín chỉ bắt buộc và 31 tín chỉ tự chọn.

- Học phần có dấu * là học phần có tổ chức báo cáo thực tế.

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc ở các đơn vị kinh doanh hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ và tư vấn về marketing, truyền thông, và nghiên cứu marketing và marketing số, hoặc các đơn vị nhà nước hoặc phi chính phủ. Cụ thể như:

- Các loại hình doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, đặc biệt là các doanh nghiệp có kinh doanh thương mại như: ngân hàng và các tổ chức tài chính, bệnh viện và các cơ sở chăm sóc sức khỏe và y tế, các công ty dược, các sở công thương, các đơn vị xúc tiến thương mại, các đơn vị nghiên cứu thị trường, các trường và các tổ chức đào tạo, các viện nghiên cứu, các đơn vị đầu tư và sở hữu trí tuệ.

- Các loại hình doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh ở bộ phận quản trị và thương mại, thị trường, khách hàng, marketing, thương hiệu

- Các đơn vị và doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ liên quan đến đến marketing và marketing số, thương hiệu, nghiên cứu marketing, truyền thông marketing....

- Các tổ chức kinh tế, tổ chức phi lợi nhuận, các viện nghiên cứu, các trường trung học nghề, cao đẳng, đại học, các đơn vị đào tạo ở các bộ phận giảng dạy, nghiên cứu và phát triển, dịch vụ về marketing và marketing số... của các tổ chức và đơn vị này.

            - Các tổ chức và đơn vị quản lý thị trường và thương mại ở các cơ quan quản lý nhà nước các cấp

Các vị trí việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp: gồm chuyên viên, chuyên gia và phát triển thành nhà quản trị marketing số, SEO, phương tiện số, truyền thông marketing, quảng cáo, thương hiệu, sản phẩm nghiên cứu thị trường và khách hàng, phân tích marketing, sáng tạo và thiết kế nội dung cho marketing số, quản trị bán hàng/dịch vụ khách hàng/ chăm sóc khách hàng trong marketing và marketing số.

- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ở các bộ phận giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu và tổ chức và đơn vị nghiên cứu thị trường và các tổ chức của chính phủ và phi chính phủ... có liên quan đến về thị trường, khách hàng, thương hiệu, marketing, marketing số

- Sinh viên tốt nghiệp có thể có khả năng tự nghiên cứu chuyển đổi nhanh để làm việc được ở các bộ phận thuộc chức năng, quá trình quản trị kinh doanh khác (quản trị nhân lực, quản trị tác nghiệp, quản trị tài chính kinh doanh, quản trị kinh doanh XNK, logistics......) ở các doanh nghiệp