Cổng đào tạo
Menu

Bạn đang tìm kiếm gì?

Search
Banner

Chương trình đào tạo nâng cao

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo:

Luật kinh tế (Economic Law)

Trình độ đào tạo:

Đại học

Ngành đào tạo:     

Luật kinh tế

Mã ngành:

7380107

Chuyên ngành đào tạo:

Luật kinh tế

Ngôn ngữ đào tạo:

Tiếng Việt

Đào tạo cử nhân Luật kinh tế (ngành Luật kinh tế) nắm vững những kiến thức cơ bản và hiện đại về kinh tế và pháp luật; có năng lực chuyên môn sâu về pháp luật trong kinh tế; có khả năng tiếp cận và xử lý những vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn kinh doanh và quản lý nhà nước về kinh tế ở các cấp độ khác nhau của nền kinh tế quốc dân.

   MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung:

Chương trình Luật kinh tế là CTĐT định hướng ứng dụng; đào tạo cử nhân luật kinh tế, chuyên ngành luật kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; nắm vững nguyên lý, quy luật xã hội, quy luật kinh tế, chính trị; có kiến thức nền tảng về pháp luật nói chung, kiến thức chuyên ngành về pháp luật kinh tế; có kỹ năng thực hành cơ bản nghề luật và kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực kinh tế; có năng lực làm việc độc lập, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo; có khả năng tiếp cận và giải quyết những vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn kinh doanh và trong hoạt động quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế.

Mục tiêu cụ thể

- Đào tạo cử nhân luật kinh tế có sức khỏe tốt, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có ý thức phục vụ cộng đồng, có tư duy độc lập, sáng tạo, toàn diện cả về trí tuệ và nhân cách;

- Đào tạo đội ngũ cử nhân luật kinh tế có kiến thức cơ bản và hiện đại về kinh tế và pháp luật nói chung, có kiến thức chuyên ngành về pháp luật kinh tế;

- Đào tạo đội ngũ nhân lực có khả năng phát hiện, phân tích và vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết hiệu quả các vấn đề pháp lý phát sinh trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế, trong hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế nói chung và trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp liên quan đến pháp luật kinh tế nói riêng; 

- Đào tạo đội ngũ nhân lực có khả năng tham gia hoạch định, giải quyết, tham mưu, tư vấn các vấn đề về pháp luật kinh tế tại các cơ quan quản lý nhà nước các cấp; đội ngũ pháp chế của các doanh nghiệp; đội ngũ nhà nghiên cứu, trợ giảng cho các cơ sở đào tạo về pháp luật, giáo viên giảng dạy pháp luật tại các trường THPT; đội ngũ nhân viên pháp lý tại các tổ chức hành nghề luật và các tổ chức bổ trợ tư pháp.

- Đào tạo đội ngũ nhân lực có năng lực làm việc độc lập, tự chủ và làm việc theo nhóm hiệu quả; có năng lực khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, có khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước và quốc tế;

- Đào tạo đội ngũ nhân lực có khả năng học tập suốt đời, học tiếp các chứng chỉ nghề nghiệp, theo học các chương trình đào tạo sau đại học về luật, kinh tế và quản trị kinh doanh. trong và ngoài nước.

CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Yêu cầu về kiến thức

(PLO1): Nắm vững kiến thức lý thuyết cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, kinh tế và pháp luật nói chung để có cơ sở tiếp cận, nghiên cứu pháp luật kinh tế.

(PLO2): Nắm vững kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết nền tảng về chuyên ngành pháp luật kinh tế; hiểu và vận dụng được quy phạm pháp luật, kiến thức pháp lý chuyên ngành để giải quyết các vấn đề phát sinh từ thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế và hoạt động sản xuất, kinh doanh của các chủ thể trong xã hội.

 (PLO3) Có kiến thức cơ bản về lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế.

Yêu cầu về kỹ năng

(PLO4) Có kỹ năng phân tích, phát hiện, tư vấn và giải quyết những vấn đề pháp lý phát sinh trong quản lý nhà nước về kinh tế, trong hoạt động tư pháp, trong xây dựng và tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế;

(PLO5) Có kỹ năng hoạch định và đảm bảo nội dung pháp lý trong quản trị chiến lược, chính sách, kế hoạch sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế; Lập, kiểm soát thể thức, nội dung pháp lý trong các văn bản quản lý nhà nước, quản lý nội bộ trong doanh nghiệp, hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh; 

(PLO6) Có kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng giải pháp pháp lý thay thế trong điều kiện môi trường thay đổi;

(PLO7) Có kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh trong thực tiễn liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế;

(PLO8) Có kỹ năng giao tiếp, truyền thông, phổ biến kiến thức và thuyết phục hiệu quả các vấn đề pháp lý trong giải quyết các nhiệm vụ cụ thể phát sinh trong hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế, trong hoạt động tư pháp và hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế.

(PLO9) Có kỹ năng dẫn dắt, tạo việc làm cho mình và cho người khác; có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm; có năng lực khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;

Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm

(PLO10) Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm hiệu quả trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; Sử dụng hiệu quả các công cụ trong quá trình chuyển đổi số phục vụ công tác chuyên môn.

(PLO11) Có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

(PLO12) Có khả năng vận dụng sáng tạo kiến thức đã học để giải quyết các công việc trong thực tiễn; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân trong hoạt động nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế;

 (PLO13) Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế;

Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học

(PLO14) Đạt chuẩn tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

(PLO15) Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


STT

Kiến thức và học phần

học phần

Số

tín chỉ

Cấu trúc học phần

1

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

 

41

 

1.1

Giáo dục đại cương

 

30

 

1.1.1

Các học phần bắt buộc

 

28

 

1

Triết học Mác – Lênin

MLNP0221

3

36,18

2

Chủ nghĩa xã hội khoa học

HCMI0121

2

24,12

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

HCMI0111

2

24,12

4

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

RLCP1211

2

24,12

5

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

HCMI0131

2

21,18

6

Tiếng Anh 1

ENTH1411

2

24,12

7

Tiếng Anh 2

ENTH1511

2

24,12

8

Tiếng Anh 3

ENTH1611

2

24,12

9

Tin học quản lý

INFO0311

3

36,18

10

Phương pháp nghiên cứu khoa học

SCRE0111

2

24,12

11

Kinh tế vi mô 1

MIEC0111

3

36,18

12

Kinh tế vĩ mô 1

MAEC0111

3

36,18

1.1.2

Các học phần tự chọn:

Chọn 2 TC trong các HP sau:

 

2

 

1

Logic học

MLNP0911

2

24,12

2

Khởi sự kinh doanh

CEMG4111

2

24,12

1.2

Giáo dục thể chất

 

 

 

1.2.1.

Các học phần bắt buộc

 

1

 

 

Giáo dục thể chất chung

GDTC1611

1

12,18

1.2.2

Các học phần tự chọn:

Chọn 2TC trong các HP sau:

 

2

 

1

Bóng ném

GDTC0721

1

12,18

2

Bóng chuyền

GDTC0621

1

12,18

3

Cầu lông

GDTC0521

1

12,18

4

Bóng bàn

GDTC1621

1

12,18

5

Cờ vua

GDTC0921

2

24,36

6

Bóng rổ

GDTC0821

1

12,18

7

Thể dục thẩm mỹ 1

GDTC1811

1

12,18

8

Thể dục thẩm mỹ 2

GDTC1911

1

12,18

1.3

Giáo dục quốc phòng - an ninh

 

8

 

2

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

 

90

 

2.1

Kiến thức cơ sở ngành

 

29

 

2.1.1

Các học phần bắt buộc

 

18

 

1

Lý luận chung về nhà nước và pháp luật

BLAW0511

3

36,18

2

Luật dân sự 1

BLAW2111

3

36,18

3

Luật dân sự 2

BLAW2221

2

24,12

4

Luật hiến pháp

BLAW0621

3

36,18

5

Luật hành chính

BLAW2511

3

36,18

6

Tiếng Anh thương mại 1                     

ENTI3311

2

24,12

7

Tiếng Anh thương mại 2

ENTI3411

2

24,12

2.1.2

Các học phần tự chọn:

Chọn 11 TC trong các HP sau:

 

11

 

1

Lịch sử nhà nước và pháp luật

BLAW2411

3

36,18

2

Luật hình sự

BLAW2621

3

36,18

3

Quản trị học

BMGM0111

3

36,18

4

Quản trị nhân lực căn bản

CEMG0111

3

36,18

5

Thương mại điện tử căn bản

PCOM0111

3

36,18

6

Kinh tế thương mại đại cương

TECO0111

2

24,12

7

Nhập môn tài chính – tiền tệ

EFIN2811

3

36,18

8

Chuyển đổi số trong kinh doanh

PCOM1111

2

24,12

2.2

Kiến thức ngành và chuyên ngành

 

39

 

2.2.1

Các học phần bắt buộc

 

28

 

1

Luật kinh tế 1*

PLAW0521

3

34,12,5

2

Luật kinh tế 2*

PLAW0324

3

34,12,5

3

Pháp luật về đầu tư

PLAW3411

3

36,18

4

Luật sở hữu trí tuệ

PLAW2211

2

24,12

5

Pháp luật lao động và an sinh xã hội

BLAW2311

3

36,18

6

Pháp luật tài chính và ngân hàng

PLAW1511

3

36,18

7

Luật thương mại quốc tế

PLAW3111

3

36,18

8

Pháp luật môi trường – đất đai

PLAW3011

3

36,18

9

Luật cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng

PLAW2911

3

36,18

10

Luật tố tụng dân sự

BLAW1421

2

24,12

2.2.2.

Các học phần tự chọn:

Chọn 11 TC trong các HP sau:

 

11

 

1

Pháp luật đấu thầu

BLAW3521

2

24,12

2

Luật chứng khoán

PLAW2821

3

36,18

3

Luật kinh doanh bảo hiểm

PLAW2711

2

24,12

4

Luật thương mại điện tử

PLAW1411

2

24,12

5

Công pháp quốc tế

BLAW2711

2

24,12

6

Tư pháp quốc tế

PLAW3211

2

24,12

7

Pháp luật hợp đồng

BLAW3511

3

36,18

8

Kỹ năng thực hành pháp luật

BLAW4711

2

0,60

9

Kỹ năng tư vấn pháp luật doanh nghiệp

PLAW4611

2

0,60

10

Quản trị rủi ro

BMGM0411

2

24,12

2.3

Kiến thức bổ trợ

 

12

 

2.3.1

Các học phần bắt buộc

 

6

 

1

Nguyên lý quản lý kinh tế

TECO2031

3

36,18

2

Kiểm toán căn bản

FAUD0411

3

36,18

2.3.2

Các học phần tự chọn:

Chọn 6 TC trong các HP sau:

 

6

 

1

Thống kê kinh doanh

ANST1211

3

36,18

2

Kinh doanh quốc tế

ITOM1311

3

36,18

3

Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

ITOM1511

 

3

36,18

4

Thanh toán điện tử

PCOM 0411

3

36,18

2.4

Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học

 

10

 

2.4.1

Thực tập và viết báo cáo thực tập tổng hợp

REPF1411 

3

0,90

2.4.2

Thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp

LVVF1711

7

0,210

Ghi chú:

- Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 TC Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh. Trong 120 TC học tập và tốt nghiệp có 90 tín chỉ bắt buộc và 30 tín chỉ tự chọn.

- Học phần có dấu * là học phần có báo cáo thực tế

CƠ HỘI VIỆC LÀM

(1) Các cơ quan Nhà nước về lập pháp, hành pháp, tư pháp; các đơn vị sự nghiệp công lập từ trung ương đến địa phương, tại: Bộ phận nghiên cứu, soạn thảo chính sách, dịch vụ công, tổ chức thực thi pháp luật về kinh tế. Có thể được bổ nhiệm các chức danh tư pháp trong các cơ quan kiểm sát, tòa án, thi hành án khi đáp ứng đủ điều kiện;

(2) Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, tại: Bộ phận pháp lý phụ trách những công việc liên quan đến đàm phán, soạn thảo, ký kết hợp đồng, đề xuất giải pháp xử lý tình huống pháp lý trong kinh doanh;

(3) Làm công tác nghiên cứu và trợ lý giảng dạy tại các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng khối ngành luật kinh tế, quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh; Giáo viên giảng dạy pháp luật tại các trường trung học phổ thông (nếu có những văn bằng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu của giáo viên theo quy định hiện hành); Biên tập viên về pháp luật tại các cơ quan báo chí;

(4) Hành nghề độc lập như: luật sư, công chứng viên, thừa phát lại, giám định viên, quản tài viên, trọng tài viên, hòa giải viên… (khi có chứng chỉ nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành);

 (5) Tự thành lập hoặc góp vốn thành lập các doanh nghiệp, tổ chức tư vấn và dịch vụ pháp lý về kinh tế và thương mại.