Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo: | Logistics và Xuất nhập khẩu (Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) Logistics and Import - Export (International Profession Oriented Program) |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
Mã ngành: | 7510605 |
Chuyên ngành đào tạo: | Logistics và Xuất nhập khẩu Logistics and Import-Export |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt và Tiếng Anh |
Là chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có kiến thức đa ngành, liên ngành kinh tế - kinh doanh và kiến thức chuyên sâu ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Chương trình đặc biệt chú trọng trang bị kỹ năng nghề nghiệp logistics và xuất nhập khẩu thành thục cho người học thông qua nhiều học phần thực hành, thực tế tại doanh nghiệp và khả sử dụng thành thạo tiếng Anh trong môi trường làm việc quốc tế. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo Logistics và Xuất nhập khẩu (Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) là chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo cử nhân ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng có kiến thức đa ngành, liên ngành kinh tế - kinh doanh và kiến thức chuyên sâu ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng; có kỹ năng nghề nghiệp logistics và xuất nhập khẩu thành thục; sử dụng thành thạo tiếng Anh trong môi trường làm việc quốc tế.
Người học sau khi tốt nghiệp có thể nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc mang tính quốc tế cao; có khả năng làm việc ngay tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia, tổ chức quốc tế có hoạt động logistics và xuất nhập khẩu; các doanh nghiệp dịch vụ logistics lớn; các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực logistics và xuất nhập khẩu; các trường đại học, viện nghiên cứu có đào tạo và nghiên cứu về logistics và xuất nhập khẩu.
Người học sau khi tốt nghiệp có thể học phát triển sang các ngành đào tạo khác thuộc khối ngành Kinh tế - Quản lý - Kinh doanh và học tập ở các bậc học cao hơn ngành logicstics và quản lý chuỗi cung ứng, kinh doanh quốc tế, kinh tế, quản trị kinh doanh tại các trường đại học uy tín trong nước và quốc tế.
Mục tiêu cụ thể:
Người học CTĐT Logistics và Xuất nhập khẩu định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế được trang bị kiến thức đa ngành, liên ngành kinh tế - kinh doanh; trang bị kiến thức chuyên sâu, tiên tiến và hiện đại về kinh doanh quốc tế nói chung và hoạt động logistics và xuất nhập khẩu nói riêng; có khả năng vận dụng kiến thức chuyên ngành logistics và xuất nhập khẩu vào thực tiễn hoạt động tại doanh nghiệp dịch vụ logistics cũng như các doanh nghiệp sản xuất, thương mại trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia, tổ chức quốc tế.
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT Logistics và Xuất nhập khẩu định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế có kỹ năng làm việc nhóm và kỹ năng làm việc độc lập, tự chủ; phong cách làm việc chuyên nghiệp trong môi trường quốc tế; có kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành hệ thống logistics và quy trình xuất nhập khẩu của doanh nghiệp; sử dụng thành thạo tiếng Anh chuyên ngành, giao tiếp và đàm phán hiệu quả bằng tiếng Anh, có kỹ năng làm việc với các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực logistics và xuất nhập khẩu để phục vụ công việc trong môi trường công nghệ cao và hội nhập quốc tế.
Cử nhân Logistics và Xuất nhập khẩu chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật lao động, tinh thần chủ động sáng tạo trong công việc; có khả năng độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm; có tinh thần cầu thị và khả năng học tập suốt đời.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu về kiến thức
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT Logistics và Xuất nhập khẩu định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế đạt chuẩn kiến thức giáo dục đại cương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có kiến thức lý thuyết và thực tiễn chuyên sâu trong lĩnh vực logistics và xuất nhập khẩu; có đủ kiến thức về lý luận chính trị, kinh tế, xã hội, kiến thức của ngành và chuyên ngành đào tạo bao gồm:
(PLO1): Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, lý luận chính trị, pháp luật vào hoạt động logistics và xuất nhập khẩu của doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/quốc gia.
(PLO2): Hiểu rõ các kiến thức liên ngành; vận dụng sáng tạo và linh hoạt các kiến thức lý thuyết hiện đại, tiệm cận quốc tế về logistics và xuất nhập khẩu, đặc biệt là thông qua các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được giảng dạy bằng Tiếng Anh.
(PLO3): Phân tích được các nhân tố tác động đến các quyết định liên quan logistics và xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/quốc gia; nắm bắt được xu hướng phát triển logistics và xuất nhập khẩu trên thị trường trong nước và quốc tế trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0, trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số và phát triển bền vững.
(PLO4): Thực hiện và tổ chức được các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về logistics và xuất nhập khẩu ở các doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/quốc gia.
(PLO5): Vận dụng các kiến thức về công nghệ số, khởi sự kinh doanh, đổi mới sáng tạo, phát triển bền vững vào việc tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics và xuất nhập khẩu ở các doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/quốc gia.
Yêu cầu về kỹ năng
(PLO6): Có kỹ năng sử dụng các công cụ và phương thức tìm kiếm thông tin về thị trường logistics, thị trường xuất nhập khẩu; có kỹ năng phân tích, nhận dạng, đánh giá chính xác các vấn đề liên quan đến logistics và xuất nhập khẩu của ngành/địa phương, tổ chức/doanh nghiệp;
(PLO7): Có kỹ năng tham gia hoạch định, tổ chức, triển khai, đánh giá các chính sách, chương trình và kế hoạch logistics và xuất nhập khẩu của tổ chức/doanh nghiệp/địa phương/quốc gia thông qua các học phần thực hành thực tế nghề nghiệp.
(PLO8): Có kỹ năng thích ứng các nghiệp vụ logistics và nghiệp vụ xuất nhập khẩu tương ứng với từng loại hình kinh doanh và doanh nghiệp cụ thể.
(PLO9): Vận dụng linh hoạt các kỹ năng đàm phán, thuyết trình, viết báo cáo, trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu bằng tiếng Anh; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng lãnh đạo… trong môi trường làm việc chuyên nghiệp và quốc tế hóa.
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
(PLO10): Có năng lực làm việc độc lập và khả năng hợp tác trong công việc; có khả năng tự chịu trách nhiệm đối với cá nhân và trách nhiệm đối với tập thể.
(PLO11): Có năng lực phân tích, đánh giá, điều phối và tự đưa ra quyết định để giải quyết các vấn đề chuyên môn liên quan đến hoạt động logistics và xuất nhập khẩu, có năng lực cải tiến các hoạt động logistics và xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp/tổ chức.
(PLO12): Có năng lực tự tích luỹ và cập nhật kiến thức và kinh nghiệm, năng lực học tập suốt đời; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân trong công việc; có tư duy đổi mới sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp.
(PLO13): Có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật trong công việc; có khả năng thích nghi với môi trường làm việc chuyên nghiệp, hội nhập, đa văn hóa và cạnh tranh cao; có trách nhiệm với xã hội, cộng đồng.
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
(PLO14): Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
(PLO15): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học hệ chính quy không thuộc ngành Hệ thống thông tin quản lý của Trường Đại học Thương mại.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||||
STT | Khối kiến thức và các học phần | Mã học phần | Ngôn ngữ giảng dạy | Số TC | Cấu trúc | |
1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 48 |
|
|||
1.1 | Giáo dục đại cương | 37 |
|
|||
1.1.1 | Các học phần bắt buộc | 34 |
|
|||
1 | Triết học Mác - Lê Nin | MLNP0221 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin | RLCP1211 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 |
|
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 |
|
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | Tiếng Việt | 2 | 21,18 |
|
5 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | Tiếng Việt | 2 | 24,12 |
|
6 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | Tiếng việt | 2 | 24,12 |
|
7 | Tiếng Anh tăng cường 1.1 | ENPR7011 | Tiếng Anh | 4 | 48,24 |
|
8 | Tiếng Anh tăng cường 1.2 | ENPR7111 | Tiếng Anh | 4 | 48,24 |
|
9 | Tiếng Anh nâng cao 1.1 | ENTI3111 | Tiếng Anh | 5 | 60,30 |
|
10 | Tiếng Anh nâng cao 1.2 | ENTI3211 | Tiếng Anh | 5 | 60,30 |
|
11 | Ứng dụng công nghệ thông tin căn bản Information Technology Foundation | INFO3511 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
1.1.2 | Các học phần tự chọn | 3 |
|
|||
Chọn 03 TC trong các HP sau: |
|
|||||
1 | Kinh tế lượng | AMAT0411 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
2 | Giao tiếp trong kinh doanh Communication in business | EPIN0111 | Tiếng Việt | 3 | 0,90 |
|
1.2 | Giáo dục thể chất | 3 |
|
|||
1.2.1 | Các học phần bắt buộc | 1 |
|
|||
Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 |
|
|
1.2.2 | Các học phần tự chọn | 2 |
|
|||
Chọn 02 TC trong các HP sau: |
|
|||||
1 | Cầu lông | GDTC0521 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 |
|
2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 |
|
3 | Bóng ném | GDTC0721 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 |
|
4 | Bóng bàn | GDTC1621 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 |
|
5 | Cờ vua | GDTC1721 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 |
|
6 | Bóng rổ | GDTC0821 | Tiếng Việt | 1 | 12,18 |
|
1.3 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 8 |
|
|||
2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 83 |
|
|||
2.1 | Kiến thức liên ngành | 43 |
|
|||
2.1.1 | Các học phần bắt buộc | 28 |
|
|||
1 | Kinh tế học | MIEC1031 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
2 | Chuyển đổi số trong kinh doanh | PCOM1111 | Tiếng Việt | 2 | 24, 12 |
|
3 | Thực tập nghề nghiệp | KDQT1161 | Tiếng Việt | 2 | 0,60 |
|
4 | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh Artificial intelligence for business | INFO3611 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
5 | Quản trị học | BMGM0531 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
6 | Marketing căn bản | BMKT3231 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
7 | Nguyên lý quản trị nhân lực | HRMG2531 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
8 | Nguyên lý kế toán | FACC0112 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
9 | Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính | EFIN2812 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
10 | Khởi sự kinh doanh | EPIN0211 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
2.1.2 | Các học phần tự chọn | 15 |
|
|||
Chọn 15 TC trong các HP sau: |
|
|||||
1 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0211 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
2 | Quản trị dịch vụ Service management | TEMG2911 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
3 | Luật kinh tế 1 Economic law 1 | PLAW0321 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
4 | Kinh doanh quốc tế International business | ITOM1311 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
5 | Lý thuyết kinh tế số Digital economy theory | DECO0111 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
6 | Kinh tế quốc tế 1 International economics 1 | FECO1711 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
7 | Khoa học hàng hoá Commodity science | ITOM2611 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
8 | Đàm phán thương mại quốc tế International trade negotiation | ITOM1621 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
9 | Quản trị logistics kinh doanh Business logistics management | BLOG1511 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
10 | Mua và quản trị nguồn cung Purchasing and supply management | BLOG3041 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
2.2 | Kiến thức ngành | 15 |
|
|||
2.2.1 | Các học phần bắt buộc | 9 |
|
|||
1 | Quản trị chuỗi cung ứng Supply chain management | BLOG3321 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
2 | Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế International trade operation management | ITOM2531 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
3 | Thực hành nghề nghiệp xuất nhập khẩu Professional practice in import - export | KDQT1261 | Tiếng Việt | 3 | 0,90 |
|
2.2.2 | Các học phần tự chọn |
|
||||
Chọn 6 TC trong các HP sau: | 6 |
|
||||
1 | Kinh tế chia sẻ Sharing economy | FECO1911 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
2 | Quản trị đổi mới, sáng tạo Innovation management | SMGM1111 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
3 | Quản lý kho và trung tâm phân phối Warehouse and distribution center | BLOG3031 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
4 | Đầu tư quốc tế International investment | FECO2631 | Tiếng Anh | 3 | 36,18 |
|
2.3 | Kiến thức chuyên ngành | 15 |
|
|||
1 | Logistics quốc tế International logistics | BLOG3051 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
2 | Logistics trong thương mại điện tử Logistics for e-commerce | BLOG3111 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
3 | Quản trị vận chuyển hàng hóa quốc tế International transportation management | ITOM2411 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
4 | Nghiệp vụ hải quan Customs practice | ITOM1721 | Tiếng Việt | 3 | 36,18 |
|
5 | Thực hành nghề nghiệp logistics Professional practice in logistics | KDQT1361 | Tiếng Việt | 3 | 0,90 |
|
2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học | 10 |
|
|||
1 | Thực tập và viết báo cáo dự án nhóm | REPE2111 | Tiếng Việt/ Tiếng Anh | 3 | 0,90 |
|
2 | Thưc tập và viết luận văn tốt nghiệp | LVVE2211 | Tiếng Việt/ Tiếng Anh | 7 | 0,210 |
|
Ghi chú:Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ, bao gồm 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp (trong đó có 96 tín chỉ học phần bắt buộc (80%), 24TC HP tự chọn (20%) và 11TC Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh. CTĐT có 27 tín chỉ HP chuyên môn giảng dạy bằng tiếng Anh (32,5%) trong tổng số tín chỉ Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT Logistics và Xuất nhập khẩu định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế có thể làm việc tốt ở các vị trí sau:
· Tổ chức và điều phối dịch vụ logistics và nghiệp vụ xuất nhập khẩu tại các doanh nghiệp dịch vụ logistics trong nước và quốc tế: doanh nghiệp giao nhận và vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không, giao nhận vận tải đa phương thức; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cảng, kho bãi, hải quan, thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ; đặc biệt là các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia, tổ chức quốc tế.
- Chuyên viên kinh doanh logistics (Sales Logistics)
- Chuyên viên chứng từ xuất nhập khẩu (Document Staff)
- Chuyên viên chăm sóc khách hàng (Customer Service)
- Chuyên viên thủ tục hải quan (Customs Clerk)
- Chuyên viên giao nhận hiện trường (Operations)
- Chuyên viên thanh toán quốc tế
- Chuyên viên điều phối vận tải
- Chuyên viên tại các hãng vận tải và đơn vị vận chuyển quốc tế như hãng tàu biển, hãng máy bay, đơn vị vận tải liên vận đường sắt
- …..
· Tổ chức và điều phối hoạt động logistics và xuất nhập khẩu tại các doanh nghiệp sản xuất thương mại trong nước và nước ngoài: các doanh nghiệp sản xuất, bán buôn, bán lẻ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau và bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào có triển khai hoạt động logistics và xuất nhập khẩu để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; đặc biệt là các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia, tổ chức quốc tế.
- Chuyên viên xuất nhập khẩu
- Chuyên viên mua hàng/quản lý cung ứng
- Chuyên viên điều phối vận tải
- Chuyên viên quản lý kho và trung tâm phân phối
- Chuyên viên điều phối, xử lý đơn hàng và dịch vụ khách hàng TMĐT
- …..
· Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu về logistics và kinh doanh quốc tế, thương mại quốc tế tại các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu và các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khác có liên quan.
· Cán bộ tại các cơ quan quản lý nhà nước các cấp có liên quan đến hoạch định chính sách về logistics và xuất nhập khẩu: Bộ Công Thương, Sở Công Thương, các tỉnh/thành phối; Tổng Cục Hải quan, Cục/Chi cục hải quan các địa phương…
· Cán bộ tại các tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến logistics và xuất nhập khẩu, giao nhận vận tải trong nước và quốc tế: Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA); Hiệp hội Phát triển nhân lực Logistics Việt Nam (VALOMA)…
· Tự thành lập doanh nghiệp dịch vụ logistics hoặc doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.