Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo ngành: | Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng Logistics and Supply Chain Management |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng |
Mã ngành: | 7510605 |
Chuyên ngành đào tạo: | Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt |
Đào tạo cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế và quản trị kinh doanh, nắm vững kiên thức chuyên sâu về ngành và chuyên ngành Logitics và Quản lý chuỗi cung ứng. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thực hành các kiến thức, tham gia hoạch định chiến lược, quy hoạch, quản lý các hoạt động logitics và chuỗi cung ứng. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các tổ chức kinh doanh logitics và chuỗi cung ứng, các doanh nghiệp có hoạt động logistics phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước các cấp liên quan đến logistics và chuỗi cung ứng. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là CTĐT định hướng ứng dụng, nhằm đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, có năng lực tự chủ và trách nhiệm, nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế và quản lý, nắm vững kiến thức và kỹ năng của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Người học sau khi tốt nghiệp có khả năng thực hành các kiến thức, có kỹ năng tham gia hoạch định chiến lược, quy hoạch, quản lý các hoạt động logistics và chuỗi cung ứng trong bối cảnh phát triển của môi trường số.
Người học tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các doanh nghiệp dịch vụ logistics; các doanh nghiệp sản xuất, thương mại trong chuỗi cung ứng có hoạt động logistics phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; các cơ quan quản lý nhà nước các cấp liên quan đến lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng; các cơ sở đào tạo, nghiên cứu về logistics và chuỗi cung ứng.
Mục tiêu cụ thể:
Chương trình đào tạo ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng nhằm mục tiêu cụ thể là đào tạo người học có được các kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm như sau:
- Về kiến thức: Đạt chuẩn kiến thức giáo dục đại cương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; nền kiến thức đủ rộng và bao quát về lĩnh vực kinh tế và kinh doanh; kiến thức căn bản, cập nhật về quản trị kinh doanh và chuyên sâu về ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
- Về kỹ năng: Có kỹ năng tham gia hoạch định chiến lược, chính sách và xây dựng kế hoạch về logistics và chuỗi cung ứng của doanh nghiệp/tổ chức, ngành, địa phương; Có kỹ năng tổ chức triển khai và phát triển, quản trị các hoạt động logistics và chuỗi cung ứng (trên cấp độ kế hoạch chiến lược, kế hoạch chiến thuật và tác nghiệp) và một số lĩnh vực hoạt động có liên quan trực tiếp (marketing, phân phối, quản lý chất lượng) của doanh nghiệp/tổ chức;
- Về mức độ tự chủ và trách nhiệm: Có năng lực tự học tập suốt đời, năng lực cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, năng lực thích ứng, cải tiến, sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; Có ý thức vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập, trong thực hiện các nhiệm vụ, có tinh thần khởi nghiệp, chấp hành nghiêm kỷ luật và tham gia các hoạt động tập thể của doanh nghiệp/tổ chức;
Người học tốt nghiệp có thể học phát triển sang các ngành đào tạo khác thuộc khối ngành Kinh tế - Quản lý - Kinh doanh và học tập các bậc học cao hơn về logistics và chuỗi cung ứng, kinh doanh, thương mại, quản lý, quản trị trong và ngoài nước.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu về kiến thức
Người học tốt nghiệp đạt chuẩn kiến thức giáo dục đại cương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có đủ kiến thức về lý luận chính trị, kinh tế, xã hội, kiến thức đa ngành và kiến thức chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, bao gồm:
(PLO1): Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật, kiến thức nguyên lý quy luật tự nhiên xã hội, kiến thức về lý luận chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội vào hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
(PLO2): Vận dụng kiến thức căn bản, cập nhật và phát triển kiến thức chuyên sâu về lý luận và thực tiễn của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
Yêu cầu về kỹ năng
Người học tốt nghiệp có kỹ năng chuyên nghiệp về logistics và quản lý chuỗi cung ứng, bao gồm:
(PLO3): Biết thực hiện các kỹ năng phân tích, nhận dạng, đánh giá các vấn đề logistics và quản lý chuỗi cung ứng của ngành/địa phương, tổ chức/doanh nghiệp; Tham gia phân tích, nhận dạng được vấn đề trong chương trình và kế hoạch (chiến lược, chiến thuật, tác nghiệp) logistics và quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm/nhóm sản phẩm của doanh nghiệp/tổ chức.
(PLO4): Biết thực hiện các kỹ năng hoạch định, triển khai, phát triển, quản trị hoạt động có liên quan đến thị trường và khách hàng, sản phẩm và dịch vụ (như marketing, quản trị chất lượng, thương hiệu, kinh doanh quốc tế…) của doanh nghiệp/tổ chức.
(PLO5): Biết thực hiện các kỹ năng phân tích, lập chương trình và kế hoạch, đánh giá chuỗi hoạt động logistics và từng hoạt động logistics chức năng của doanh nghiệp/ tổ chức.
(PLO6): Biết thực hiện các kỹ năng lập kế hoạch và triển khai hoạt động quản lý nguồn cung, phân phối, dịch vụ khách hàng, vận chuyển, kho hàng và trung tâm phân phối… của doanh nghiệp/ tổ chức.
(PLO7): Biết thực hiện các kỹ năng tổ chức và quản lý theo nhiệm vụ được phân công; làm việc theo nhóm; lập báo cáo, trình diễn vấn đề; kỹ năng giao tiếp và truyền thông tốt.
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
Người học tốt nghiệp CTĐT chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có khả năng tự chủ và tự chịu trách nhiệm như sau:
(PLO8): Có năng lực tự phân tích, đánh giá và tự đưa ra các kết luận về vấn đề chuyên môn, cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
(PLO9): Có năng lực tự học tập, tích lũy và cập nhật kiến thức và kinh nghiệm; năng lực tự định hướng và thích nghi với môi trường làm việc khác nhau.
(PLO10): Có ý thức vượt khó, phấn đấu vươn lên trong trong thực hiện các nhiệm vụ, có tinh thần khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
(PLO11): Có ý thức và thực hiện nghiêm chỉnh, chấp hành kỷ luật và tích cực tham gia các hoạt động tập thể của doanh nghiệp/tổ chức.
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
(PLO12): Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
(PLO13): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||
STT | Khối kiến thức và các học phần | Mã HP | Số TC | Cấu trúc |
1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 40 TC |
|
1.1. | Giáo dục đại cương |
| 29 |
|
1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
| 27 |
|
1 | Triết học Mác - Lênin | MLNP0221 | 3 | 36,18 |
2 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | 2 | 24,12 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | 2 | 24,12 |
4 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | RLCP1211 | 2 | 24,12 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | 2 | 21,18 |
6 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Anh 1 | ENTH1411 | 2 | 24,12 |
8 | Tiếng Anh 2 | ENTH1511 | 2 | 24,12 |
9 | Tiếng Anh 3 | ENTH1611 | 2 | 24,12 |
10 | Toán đại cương | AMAT1011 | 3 | 36,18 |
11 | Tin học quản lý | INFO0311 | 3 | 36,18 |
12 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0111 | 2 | 24,12 |
1.1.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 |
|
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Thực hành khai thác dữ liệu trên mạng Internet | ECOM2111 | 2 | 0,60 |
2 | Chuyển đổi số trong kinh doanh | PCOM1111 | 2 | 24,12 |
1.2 | Giáo dục thể chất |
| 3 |
|
1.2.1 | Các học phần bắt buộc |
|
|
|
1 | Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | 1 | 12,18 |
1.2.2 | Các học phần tự chọn (Chọn 2 TC trong các HP sau) |
|
|
|
1 | Bóng ném | GDTC0721 | 1 | 12,18 |
2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | 1 | 12,18 |
3 | Cầu lông | GDTC0521 | 1 | 12,18 |
4 | Bóng bàn | GDTC1621 | 1 | 12,18 |
5 | Cờ vua | GDTC0921 | 2 | 24,36 |
6 | Bóng rổ | GDTC0821 | 1 | 12,18 |
7 | Thể dục thẩm mỹ 1 | GDTC1811 | 1 | 12,18 |
8 | Thể dục thẩm mỹ 2 | GDTC1911 | 1 | 12,18 |
1.3 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
| 8 |
|
2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
| 91 TC |
|
2.1. | Kiến thức cơ sở ngành |
| 30 |
|
2.1.1. | Các học phần bắt buộc |
| 19 |
|
1 | Kinh tế vĩ mô 1 | MAEC0111 | 3 | 36,18 |
2 | Kinh tế vi mô 1 | MIEC0111 | 3 | 36,18 |
3 | Quản trị học | BMGM0111 | 3 | 36,18 |
4 | Marketing căn bản | BMKT0111 | 3 | 36,18 |
5 | Nhập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng | BLOG3011 | 3 | 36,18 |
6 | Tiếng Anh Thương mại 1 | ENTI3311 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Anh Thương mại 2 | ENTI3411 | 2 | 24,12 |
2.1.2 | Các học phần tự chọn |
| 11 |
|
| Chọn 11 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Hành vi khách hàng | BMKT3811 | 3 | 36,18 |
2 | Nguyên lý thống kê | ANST0211 | 3 | 36,18 |
3 | Luật kinh tế 1 | PLAW0321 | 3 | 36,18 |
4 | Kinh doanh quốc tế | ITOM1311 | 3 | 36,18 |
5 | Nguyên lý kế toán | FACC 0111 | 3 | 36,18 |
6 | Nhập môn tài chính tiền tệ | EFIN2811 | 3 | 36,18 |
7 | Khởi sự kinh doanh | CEMG4111 | 2 | 24,12 |
8 | Quản trị rủi ro | BMGM0411 | 2 | 24,12 |
2.2. | Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành) |
| 39 |
|
2.2.1. | Các học phần bắt buộc |
| 27 |
|
| Kiến thức ngành |
| 15 |
|
1 | Marketing B2B | MAGM0721 | 3 | 36,18 |
2 | Quản trị chất lượng | QMGM0911 | 3 | 36,18 |
3 | Quản trị chiến lược | SMGM0111 | 3 | 36,18 |
4 | Quản trị logistics kinh doanh | BLOG1511 | 3 | 36,18 |
5 | Quản trị chuỗi cung ứng | BLOG2011 | 3 | 36,18 |
| Kiến thức chuyên ngành |
| 12 |
|
1 | Mua và quản trị nguồn cung | BLOG3041 | 3 | 36,18 |
2 | Logistics trong thương mại điện tử* | BLOG3221 | 3 | 34,12,5 |
3 | Quản lý kho và trung tâm phân phối* | BLOG3121 | 3 | 34,12,5 |
4 | Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế | ITOM1511 | 3 | 36,18 |
2.2.2. | Các học phần tự chọn |
| 12 |
|
| Chọn 12 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Thống kê kinh doanh | ANST1211 | 3 | 36,18 |
2 | Logistics quốc tế | BLOG3051 | 3 | 36,18 |
3 | Quản trị dự án | CEMG2711 | 3 | 36,18 |
4 | Luật thương mại quốc tế | PLAW3111 | 3 | 36,18 |
5 | Marketing quốc tế | MAGM0211 | 3 | 36,18 |
6 | Quản trị sản xuất | CEMG4211 | 3 | 36,18 |
7 | Quản trị Tác nghiệp thương mại quốc tế | ITOM0511 | 3 | 36,18 |
8 | Quản trị bán hàng | CEMG2621 | 3 | 36,18 |
2.3. | Kiến thức bổ trợ |
| 12 |
|
2.3.1. | Các học phần bắt buộc |
| 6 |
|
1 | Quản trị thương hiệu 1 | BRMG2011 | 3 | 36,18 |
2 | Thương mại điện tử căn bản | PCOM0111 | 3 | 36,18 |
2.3.2. | Các học phần tự chọn |
| 6 |
|
| Chọn 6 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Pháp luật hợp đồng | BLAW3511 | 3 | 36,18 |
2 | Quản trị nhân lực căn bản | CEMG0111 | 3 | 36,18 |
3 | Marketing thương mại điện tử | SMGM0511 | 3 | 36,18 |
4 | Hệ thống thông tin quản lý | ECIT0311 | 3 | 36,18 |
2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
| 10 |
|
2.4.1 | Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp | REPC1511 | 3 | 0,90 |
2.4.2 | Thực tập và viết Khoá luận tốt nghiệp | LVVC1911 | 7 | 0,210 |
Ghi chú: Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ, bao gồm 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp (trong đó có 89 tín chỉ học phần bắt buộc (74,2%), 31TC HP tự chọn (25,8%) và 11TC Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh. Các học phần có dấu * là học phần có tổ chức báo cáo thực tế. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Người học tốt nghiệp ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có khả năng làm việc tốt ở các cương vị quản trị ở các bộ phận có liên quan đến hoạt động logistics và chuỗi cung ứng của doanh nghiệp/tổ chức. Cụ thể:
Làm việc phù hợp và tốt ở các bộ phận sau:
- Bộ phận hoạch định chiến lược, chính sách, quy hoạch và quản lý hoạt động logistics và/hoặc quản lý chuỗi cung ứng của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, của ngành và địa phương; các bộ phận của ngành hải quan có liên quan về giao nhận vận tải.
- Bộ phận tham gia thực hiện các hoạt động logistics và chuỗi cung ứng, quản lý các dự án logistics và chuỗi cung ứng của các tổ chức và doanh nghiệp khác nhau.
- Các bộ phận có liên quan đến hoạt động logistics và chuỗi cung ứng của các loại hình doanh nghiệp thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước.
- Công tác nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng khối ngành Kinh tế - Quản lý - Kinh doanh.
- Tự học tập, nghiên cứu chuyển đổi nhanh để làm việc được ở các bộ phận thuộc chức năng, quá trình quản trị kinh doanh khác ở các doanh nghiệp/tổ chức.
Các loại hình tổ chức và doanh nghiệp có khả năng và cơ hội làm việc phù hợp
- Các doanh nghiệp/tổ chức cung cấp dịch vụ logistics và các doanh nghiệp/tổ chức có sử dụng dịch vụ/có hoạt động logistics (doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại hàng hóa và dịch vụ, các doanh nghiệp dịch vụ) trong nước, ngoài nước và quốc tế; công ty nước ngoài tại Việt Nam; các cơ quan đại diện thương mại của Việt Nam ở nước ngoài; các tổ chức quốc tế; các hiệp hội nghề nghiệp; các tổ chức phi lợi nhuận có liên quan;
- Các Bộ, ngành, các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp về lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng; các cơ quan nghiên cứu, đào tạo về logistics và quản trị chuỗi cung ứng nói riêng và về lĩnh vực kinh doanh và kinh tế nói chung.