Cổng đào tạo
Menu

Bạn đang tìm kiếm gì?

Search
Banner

Chương trình đào tạo nâng cao

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo:

Kinh tế và Quản lý đầu tư

(Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế)

Economics and Investment Management

(International Profession Oriented Program - IPOP)

Trình độ đào tạo:

Đại học

Ngành đào tạo:     

Kinh tế

Mã ngành:

7310101

Chuyên ngành đào tạo:

Kinh tế và Quản lý đầu tư

Ngôn ngữ đào tạo:

Tiếng Việt và Tiếng Anh

Chương trình đào tạo Kinh tế và Quản lý đầu tư (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) là chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo đội ngũ cử nhân kinh tế chất lượng cao, có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có kiến thức đa ngành, liên ngành kinh tế - kinh doanh và kỹ năng chuyên môn sâu, có năng lực làm việc trong lĩnh vực kinh tế và quản lý đầu tư, có kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của các đơn vị sử dụng lao động, có khả năng làm việc độc lập và sáng tạo, có thể nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc quốc tế, có khả năng tự nghiên cứu và học tập suốt đời.

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo Kinh tế và Quản lý đầu tư (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) là chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo đội ngũ cử nhân kinh tế chất lượng cao, có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có kiến thức đa ngành, liên ngành kinh tế - kinh doanh và kỹ năng chuyên môn sâu, có năng lực làm việc trong lĩnh vực kinh tế và quản lý đầu tư, có kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của các đơn vị sử dụng lao động, có khả năng làm việc độc lập và sáng tạo, có thể nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc quốc tế, có khả năng tự nghiên cứu và học tập suốt đời.

Mục tiêu cụ thể:

-         Có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có ý thức phục vụ cộng đồng, có kiến thức cơ bản và hiện đại về kinh tế-xã hội, có kiến thức đa ngành, liên ngành về kinh tế-kinh doanh, có thể nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc quốc tế;

-         Có kiến thức chuyên sâu và toàn diện về kinh tế và quản lý đầu tư ở các cấp độ khác nhau của nền kinh tế;

-         Có khả năng phân tích, hoạch định, tham mưu, tư vấn các vấn đề kinh tế và quản lý đầu tư tại các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các tổ chức quốc tế, và doanh nghiệp;

-         Có năng lực tự chủ, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm hiệu quả, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc cao hơn;

-         Thành thạo tiếng Anh, có tư duy sáng tạo, khả năng thích ứng với công việc cao, đủ sức cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước và quốc tế.

CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Yêu cầu về kiến thức

- (PLO1): Phân tích được các kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên, kinh tế xã hội, để tiếp cận và phân tích các vấn đề kinh tế và quản lý đầu tư;

- (PLO2): Vận dụng các kiến thức đa ngành, liên ngành về kinh tế-kinh doanh, kiến thức chuyển đổi số và trí tuệ nhân tạo để giải quyết các vấn đề kinh tế và quản lý đầu tư;

- (PLO3): Vận dụng các kiến thức về kinh tế và quản lý đầu tư để phân tích, hoạch định chính sách, chiến lược, quy hoạch, tổ chức thực hiện quản lý kinh tế và đầu tư ở các cấp độ, lĩnh vực, khu vực khác nhau trong nền kinh tế;

- (PLO4): Đánh giá được các vấn đề kinh tế trong thực tiễn, các yếu tố môi trường kinh tế để hoạch định, tham mưu, tư vấn chính sách, tổ chức quản lý và giải quyết các vấn đề kinh tế và quản lý đầu tư ở cả cấp độ vi mô và vĩ mô;

Yêu cầu về kỹ năng

- (PLO5): Thực hành được các phương pháp định lượng và định tính, các công cụ để phân tích đánh giá tác động của môi trường kinh tế và đầu tư, đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả đầu tư, và quản lý nhà nước về đầu tư;

- (PLO6): Có khả năng tổng hợp, lập báo cáo các nghiên cứu về kinh tế và quản lý đầu tư; có thể diễn đạt vấn đề kinh tế và quản lý đầu tư bằng văn bản và thuyết trình;

 - (PLO7): Vận dụng kỹ năng giao tiếp để đàm phán và thuyết phục hiệu quả, truyền thông được các vấn đề về kinh tế và quản lý đầu tư trong môi trường quốc tế;

Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm

- (PLO8): Có khả năng tự cập nhật kiến thức, có năng lực phát hiện và tự giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn để đề xuất những sáng kiến có giá trị;

- (PLO9): Có khả năng tự chủ, làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả, có thể dẫn dắt và khởi nghiệp để tạo việc làm cho mình và cho người khác;

- (PLO10): Có trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; tác phong làm việc nghiêm túc;

Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học

- (PLO11): Đạt chuẩn Tiếng Anh trình độ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại;

- (PLO12): Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT

Khối kiến thức và các học phần


 học phần

Ngôn ngữ giảng dạy

Số TC

Cấu trúc học phần

1

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

 

 

48

 

1.1

Giáo dục đại cương

 

 

37

 

1.1.1

Các học phần bắt buộc

 

 

34

 

1

Triết học Mác – Lênin
(Philosophy Maxism - Leninism)

MLNP0221

Tiếng Việt

3

36,18

2

Kinh tế chính trị Mác – Lênin
(Political Economics of Marxism- Leninism)

RLCP1211

Tiếng Việt

2

24,12

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh
(Ho Chi Minh Ideology)

HCMI0111

Tiếng Việt

2

24,12

4

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
(History of the Communist Party of Vietnam)

HCMI0131

Tiếng Việt

2

21,18

5

Chủ nghĩa xã hội khoa học
(Science Socialism)

HCMI0121

Tiếng Việt

2

24,12

6

Pháp luật đại cương
(Introduction to Laws)

TLAW0111

Tiếng Việt

2

24,12

7

Tiếng Anh tăng cường 1.1
(Intensive English 1.1)

ENPR7011

Tiếng Anh

4

48,24

8

Tiếng Anh tăng cường 1.2
(Intensive English 1.2)

ENPR7111

Tiếng Anh

4

48,24

9

Tiếng Anh nâng cao 1.1
(Advanced English 1.1)

ENTI3111

Tiếng Anh

5

60,30

10

Tiếng Anh nâng cao 1.2
(Advanced English 1.2)

ENTI3211

Tiếng Anh

5

60,30

11

Ứng dụng công nghệ thông tin căn bản
(Information Technology Foundation)

INFO3511

Tiếng Việt

3

36,18

1.1.2

Các học phần tự chọn:

 

 

3

 

 

Chọn 3 TC trong các HP sau:

 

 

 

 

1

Kinh tế lượng
(Econometrics)

AMAT0411

Tiếng Việt

3

36,18

2

Giao tiếp trong kinh doanh
(Communication in Business)

EPIN0111

Tiếng Việt

3

0,90

1.2

Giáo dục thể chất

 

 

3

 

1.2.1

Các học phần bắt buộc

 

 

1

 

 

Giáo dục thể chất chung
(Physical Education)

GDTC1611

Tiếng Việt

1

12,18

1.2.2

Các học phần tự chọn: Chọn 2TC trong các HP sau:

 

 

2

 

1

Cầu lông
(Badminton)

GDTC0521

Tiếng Việt

1

12,18

2

Bóng chuyền
(Volleyball)

GDTC0621

Tiếng Việt

1

12,18

3

Bóng ném
(Handball)

GDTC0721

Tiếng Việt

1

12,18

4

Bóng bàn
(Table Tennis)

GDTC1621

Tiếng Việt

1

12,18

5

Cờ vua
(Chess)

GDTC1721

Tiếng Việt

1

12,18

6

Bóng rổ
(Basketball)

GDTC0821

Tiếng Việt

1

12,18

1.3

Giáo dục quốc phòng - an ninh

 

 

8

 

2

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

 

 

83

 

2.1

Kiến thức liên ngành

 

 

43

 

2.1.1

Các học phần bắt buộc

 

 

28

 

1

Kinh tế vi mô 1
(Microeconomics 1)

 MIEC1531

Tiếng Anh

3

36,18

2

Kinh tế vĩ mô 1
(Macroeconomics 1)

 MAEC1631

Tiếng Anh

3

36,18

3

Chuyển đổi số trong kinh doanh
(Digital Transformation in Business)

PCOM1111

Tiếng Việt

2

24,12

4

Thực tập nghề nghiệp (Internship)

 KITE0161

Tiếng Việt

2

0,60

5

Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh
(Artificial Intelligence for Business)

INFO3611

Tiếng Việt

3

36,18

6

Quản trị học
(Fundamentals of Management)

 BMGM0531

Tiếng Anh

3

36,18

7

Marketing căn bản
(Principles of Marketing)

 BMKT3231

Tiếng Anh

3

36,18

8

Nguyên lý kế toán
(Principles of Accounting)

 ACCP0231

Tiếng Anh

3

36,18

9

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính
(Money, Banking and Financial Market)

 EFIN2812

Tiếng Anh

3

36,18

10

Khởi sự kinh doanh
(Entrepreneurship)

EPIN0211 

Tiếng Việt

3

36,18

2.1.2

Các học phần tự chọn

 

 

15

 

 

Chọn 15 TC trong các HP sau:

 

Tiếng Việt

 

 

1

Phương pháp nghiên cứu khoa học
(Scientific Research Methodology)

SCRE0211

Tiếng Việt

3

36,18

2

Quản trị dịch vụ
(Service Management)

TEMG2911 

Tiếng Việt

3

36,18

3

Luật kinh tế 1
(Economic Law 1)

PLAW0321 

Tiếng Việt

3

36,18

4

Kinh doanh quốc tế
(International Business)

ITOM1311 

Tiếng Việt

3

36,18

5

Lý thuyết kinh tế số
(Theory of Digital Economics)

DECO0111

Tiếng Việt

3

36,18

6

Phân tích dữ liệu lớn

(Big Data Analytics)

EDAN0611

Tiếng Việt

3

0,90

7

Kiểm toán căn bản

(Fundemental Audit)

FAUD3311

Tiếng Việt

3

36,18

8

Nguyên lý Quản lý Kinh tế
(Principles of Economic Management)

TECO2031 

Tiếng Việt

3

36,18

9

Kinh tế công cộng
(Public Economics)

FECO0921

Tiếng Việt

3

36,18

10

Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường (State Management for Evironment and Natural Resources)

TECO2041

Tiếng Việt

3

36,18

2.2

Kiến thức ngành

 

 

15

 

2.2.1

Các học phần bắt buộc

 

 

9

 

1

Kinh tế đầu tư

(Investment Economics)

FECO2021

Tiếng Việt

3

36,18

2

Quản lý nhà nước về kinh tế

(State Management of Economic Affairs)

TECO2711

Tiếng Việt

3

36,18

3

Kinh tế vĩ mô 2
(Macroeconomics 2)

  MAEC1731

 

Tiếng Anh

3

36,18

2.2.2

Các học phần tự chọn

 

 

6

 

 

Chọn 6 TC trong các HP sau:

 

 

 

 

1

Quản trị đổi mới, sáng tạo

(Innovation Management)

SMGM1111

Tiếng Việt

3

36,18

2

Pháp luật hợp đồng

(Contract Law)

BLAW3511

Tiếng Việt

3

36,18

3

Quản lý tài chính dự án đầu tư công

(Project Financial Management in the Public Sector)

 FMGM3011

Tiếng Việt

3

36,18

4

Quản lý phát triển kinh tế địa phương

(State Management on Local Economic Development)

 TECO1031

Tiếng Việt

3

36,18

2.3

Kiến thức chuyên ngành

 

 

15

 

1

Kinh tế học quản lý
(Managerial Economics)

MIEC1831

Tiếng Anh

3

36,18

2

Kinh tế doanh nghiệp

(Business Economics)

TECO2511

Tiếng Anh

3

36,18

3

Quản lý nhà nước về thương mại

(State Management for Trade)

TECO2811

Tiếng Việt

3

36,18

4

Quản lý nhà nước về đầu tư

(State Management of Investment)

TECO2411

Tiếng Việt

3

36,18

5

Thực hành Quản lý đầu tư (Practice of Investment Management)

KITE0261

Tiếng Việt

3

0,90

2.4

Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học

 

 

10

 

2.4.1

Thực tập và viết Báo cáo dự án nhóm

(Internship and Group Project Report)

REPF2011 

Tiếng Việt 

3

0,90

2.4.2

Thưc tập và viết Luận văn tốt nghiệp

(Graduation Thesis)

 LVVF2111

Tiếng Việt 

7

210

Ghi chú: Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131TC bao gồm 120TC học tập và tốt nghiệp (trong đó có 96TC HP bắt buộc (80%), 24TC HP tự chọn (20%) và 11TC GDTC và GDQPAN. CTĐT có 27 tín chỉ học phần chuyên môn giảng dạy bằng tiếng Anh (32,53%) trong tổng số tín chỉ Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường có khả năng làm việc tại các đơn vị sau:

(i) Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế từ trung ương đến địa phương; Bộ phận quản lý đầu tư tại các bộ, ngành, địa phương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Trung tâm xúc tiến đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý dự án…);

(ii) Các tập đoàn, tổng công ty, các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, các quỹ đầu tư trong nước và quốc tế… (tại các vị trí cụ thể như: quản lý hoạt động đầu tư, quản lý tài sản; chuyên viên đầu tư, chuyên viên tư vấn đầu tư, chuyên viên phân tích đầu tư, chuyên viên xúc tiến đầu tư, cán bộ thẩm định dự án, cán bộ đấu thầu, cán bộ quản lý rủi ro, chuyên gia phân tích dữ liệu và xu hướng thị trường, chuyên gia phân tích kinh tế - kỹ thuật đầu tư; chuyên gia phân tích tài chính; chuyên viên nghiên cứu phân tích rủi ro, chi phí và lợi ích; chuyên gia tư vấn chính sách; chuyên gia phân tích và quản lý đầu tư; chuyên gia tư vấn chiến lược và hoạch định chính sách kinh tế và đầu tư...);

(iii) Các dự án khởi nghiệp, các tổ chức tư vấn và dịch vụ về đầu tư, quản lý đầu tư cá nhân, tự thành lập doanh nghiệp;

(iv) Các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh, các tổ chức quốc tế, các trung tâm nghiên cứu và tư vấn về kinh tế và quản lý đầu tư.