Trường đại học Thương Mại

Thuongmai University

VIE VIE
  • VIE
  • ENG
  • Trang chủ
  • Tuyển sinh
    • ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
    • THẠC SĨ
    • TIẾN SĨ
    • LIÊN KẾT QUỐC TẾ
    • Chương trình thứ 2 & Vừa làm vừa học
    • KHOÁ HỌC NGẮN HẠN
    • Đào tạo từ xa
    • Chương trình liên kết đào tạo du học quốc tế
  • Tư vấn tuyển sinh
    • CẨM NANG TUYỂN SINH
    • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
    • KHOA CHUYÊN NGÀNH / VIỆN
    • HỎI ĐÁP TUYỂN SINH
  • Tin nổi bật
  • Văn bản
  • Tra cứu tuyển sinh
    • Đại học
    • Sau đại học
  • Hỏi đáp
  • Đề án tuyển sinh
Trang chủ
Tuyển sinh
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
THẠC SĨ
TIẾN SĨ
LIÊN KẾT QUỐC TẾ
Chương trình thứ 2 & Vừa làm vừa học
KHOÁ HỌC NGẮN HẠN
Đào tạo từ xa
Chương trình liên kết đào tạo du học quốc tế
Tư vấn tuyển sinh
CẨM NANG TUYỂN SINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KHOA CHUYÊN NGÀNH / VIỆN
HỎI ĐÁP TUYỂN SINH
Tin nổi bật
Văn bản
Tra cứu tuyển sinh
Đại học
Sau đại học
Hỏi đáp
Đề án tuyển sinh
Đăng ký tuyển sinh

Chương trình đào tạo

  • Giới thiệu về chương trình đào tạo
  • Mục tiêu của chương trình đào tạo
  • Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
  • Nội dung chương trình đào tạo
  • Cơ hội việc làm

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo:

Kiểm toán

Auditing

Trình độ đào tạo:

Đại học

Ngành đào tạo:     

Kiểm toán

Mã ngành:

7340302

Chuyên ngành đào tạo:

Kiểm toán

Ngôn ngữ đào tạo:

Tiếng Việt

Chương trình đào tạo ngành Kiểm toán là chương trình đào tạo định hướng ứng dụng có mục tiêu đào tạo cử nhân Kiểm toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về kiểm toán, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp kiểm toán, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp; làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức, thuộc ngành kiểm toán và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo Kiểm toán là chương trình đào tạo định hướng ứng dụng có mục tiêu đào tạo cử nhân kiểm toán có kiến thức chuyên môn toàn diện và hiện đại; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, thích ứng cao với công việc; đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế trong môi trường kinh doanh năng động của chuyển đổi số và hội nhập quốc tế.

Mục tiêu cụ thể:

Đào tạo cử nhân kiểm toán đạt được các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, văn hóa và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kiến thức lý thuyết toàn diện và hiện đại, kiến thức thực tế vững chắc về kiểm toán, kế toán và phân tích kinh tế; có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp, thực hành nghề nghiệp và phát triển năng lực chuyên môn; có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm; thích ứng nhanh với môi trường kinh doanh năng động của chuyển đổi số và hội nhập quốc tế; đáp ứng tốt yêu cầu của các vị trí công việc sau khi tốt nghiệp; có khả năng phát triển, tiếp tục học tập và nâng cao trình độ.

CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Yêu cầu về kiến thức

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về kiến thức sau:

(PLO1):

Phân tích, ứng dụng được kiến thức lý thuyết và thực tế toàn diện và hiện đại về kiểm toán, kế toán và phân tích kinh tế vào hoạt động chuyên môn nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự thay đổi của công nghệ.

(PLO2):

Áp dụng được các kiến thức cơ bản về xã hội, khoa học chính trị và pháp luật đáp ứng yêu cầu của chuyên môn nghề nghiệp, yêu cầu của đổi mới, sáng tạo và phát triển bền vững.

(PLO3):

Tổ chức ứng dụng, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn nghề nghiệp tại các đơn vị, tổ chức.

Yêu cầu về kỹ năng

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về kỹ năng sau:

(PLO4):

Áp dụng được các kỹ năng cần thiết để giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan tới hoạt động chuyên môn kiểm toán, kế toán,  phân tích kinh tế trong các đơn vị, tổ chức. Phản biện, phê phán, sử dụng các giải pháp thay thế để giải quyết các vấn đề chuyên môn phù hợp với bối cảnh.

(PLO5):

Tổ chức, dẫn dắt; đề xuất, thiết kế dự án khởi nghiệp, có khả năng xây dựng được đề án tạo việc làm cho mình và cho người khác thuộc chuyên môn nghề nghiệp.

(PLO6):

Đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm; kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; kỹ năng phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc chuyên môn nghề nghiệp.

Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về mức độ tự chủ và trách nhiệm sau:

(PLO7):

Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thích ứng trong các môi trường khác nhau, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; có đạo đức nghề nghiệp.

(PLO8):

Giải thích, hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện các công việc chuyên môn nghề nghiệp; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

(PLO9):

Lập được kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp trong đơn vị, tổ chức.

Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học

            Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ và tin học như sau:

(PLO10):

Đạt chuẩn tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại; có khả năng sử dụng hiệu quả tiếng Anh trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

(PLO11):

Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại.      

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT

Khối kiến thức và các học phần

Mã HP

Số TC

Cấu trúc

1

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

 

42

 

1.1

Giáo dục đại cương

 

31

 

1.1.1

Các học phần bắt buộc

 

29

 

1

Triết học Mác – Lênin

MLNP0221

3

36,18

2

Chủ nghĩa xã hội khoa học

HCMI0121

2

24,12

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

HCMI0111

2

24,12

4

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

RLCP1211

2

24,12

5

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

HCMI0131

2

21,18

6

Tiếng Anh 1

ENTH1411

2

24,12

7

Tiếng Anh 2

ENTH1511

2

24,12

8

Tiếng Anh 3

ENTH1611

2

24,12

9

Toán cao cấp 1

FMAT0111

2

24,12

10

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

AMAT0111

3

36,18

11

Pháp luật đại cương

TLAW0111

2

24,12

12

Phương pháp nghiên cứu khoa học

SCRE0111

2

24,12

13

Tin học quản lý

INFO0311

3

36,18

1.1.2

Các học phần tự chọn

 

2

 

 

Chọn 2 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Lịch sử kinh tế Việt Nam

HCMI0521

2

24,12

2

Lịch sử các học thuyết kinh tế

RLCP0221

2

24,12

1.2

Giáo dục thể chất

 

3

 

1.2.1

Các học phần bắt buộc

 

1

 

 

Giáo dục thể chất chung

GDTC1611

1

12,18

1.2.2

Các học phần tự chọn

 

2

 

 

Chọn 2TC trong các HP sau

 

 

 

1

Bóng ném

GDTC0721

1

12,18

2

Bóng chuyền

GDTC0621

1

12,18

3

Cầu lông

GDTC0521

1

12,18

4

Bóng bàn

GDTC1621

1

12,18

5

Cờ vua

GDTC1721

1

12,18

6

Bóng rổ

GDTC0821

1

12,18

1.3

Giáo dục quốc phòng - an ninh

 

8

 

2

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

 

89

 

2.1.

Kiến thức cơ sở ngành

 

28

 

2.1.1.

Các học phần bắt buộc

 

16

 

1

Nguyên lý kế toán

FACC0111

3

36,18

2

Kiểm toán căn bản

FAUD0411

3

36,18

3

Nguyên lý thống kê

ANST0211

3

36,18

4

Nhập môn tài chính - tiền tệ

EFIN2811

3

36,18

5

Tiếng Anh thương mại 1

ENTI3311

2

24,12

6

Tiếng Anh thương mại 2

ENTI3411

2

24,12

2.1.2.

Các học phần tự chọn

 

12

 

 

Chọn 12 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Quản trị học

BMGM0111

3

36,18

2

Kinh tế lượng

AMAT0411

3

36,18

3

Luật kinh tế 1

PLAW0321

3

36,18

4

Thị trường chứng khoán

BKSC2311

3

36,18

5

Thanh toán điện tử

PCOM0411

3

36,18

6

Nguyên lý quản lý kinh tế

TECO2031

3

36,18

7

Kinh tế vĩ mô 1

MAEC0111

3

36,18

8

Kinh tế vi mô 1

MIEC0111

3

36,18

2.2.

Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành)

 

39

 

2.2.1.

Các học phần bắt buộc

 

30

 

1

Kế toán tài chính 1

EACC1411

3

36,18

2

Kế toán tài chính 2

EACC1511

3

36,18

3

Kế toán công 1

FACC3011

3

36,18

4

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam*

FAUD3121

3

34,12,5

5

Kiểm toán báo cáo tài chính 1

RAUD3011

3

36,18

6

Kiểm toán báo cáo tài chính 2*

RAUD3021

3

34,12,5

7

Kiểm toán ngân sách nhà nước

FAUD2011

3

36,18

8

Kiểm toán nội bộ

IAUD2611

3

36,18

9

Thực hành kiểm toán báo cáo tài chính

FAUD0841

3

0,90

10

Phân tích báo cáo tài chính

ANST1511

3

36,18

2.2.2.

Các học phần tự chọn

 

9

 

 

Chọn 9 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Kế toán thuế trong doanh nghiệp

EACC2911

3

36,18

2

Kế toán công 2

FACC3012

3

36,18

3

Phân tích kinh tế doanh nghiệp

ANST0611

3

36,18

4

Hệ thống thông tin kế toán

FACC2011

3

36,18

5

Kế toán quản trị doanh nghiệp

FACC0331

3

36,18

6

Kế toán ngân hàng thương mại

BAUD0631

3

36,18

2.3.

Kiến thức bổ trợ

 

12

 

2.3.1.

Các học phần bắt buộc

 

5

 

1

Thống kê kinh tế

ANST1231

2

24,12

2

Quản trị tài chính 1

FMGM0231

3

36,18

2.3.2.

Các học phần tự chọn

 

7

 

 

Chọn 7 TC trong các HP sau:

 

 

 

1

Thực hành kế toán máy

EACC2011

3

0,90

2

Thuế

EFIN3211

3

36,18

3

Thực hành khai thác dữ liệu trên mạng Internet

eCOM2111

2

0,60

4

Khởi sự kinh doanh

CEMG4111

2

24,12

5

Luật thương mại điện tử

PLAW1411

2

24,12

6

Chuyển đổi số trong kinh doanh

PCOM1111

2

24,12

2.4

Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học

 

10

 

2.4.1

Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp

REPD1411

3

0,90

2.4.2

Thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp

LVVD1911

7

0,210

            Ghi chú:

- Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 TC Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh. Trong 120 TC học tập và tốt nghiệp có 90 tín chỉ bắt buộc và 30 tín chỉ tự chọn.

- Các học phần có dấu * có tổ chức báo cáo thực tế.

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán có thể làm việc phù hợp và tốt tại các bộ phận gắn với các vị trí thuộc chức danh nghề nghiệp chuyên môn trong các đơn vị, tổ chức của Việt Nam và quốc tế dưới đây:

Bộ phận và vị trí việc làm

-         Bộ phận chuyên môn thuộc kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước: trợ lý kiểm toán, kiểm toán viên, trưởng nhóm kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán, giám đốc kiểm toán

-    Bộ phận kế toán tài chính, kế toán quản trị: kế toán viên, kế toán tổng hợp, trưởng bộ phận, kế toán trưởng, giám đốc tài chính

-    Bộ phận kế hoạch-tài chính: nhân viên, trưởng bộ phận

-    Bộ phận phân tích kinh tế, tài chính: nhân viên, trưởng bộ phận

-    Giảng viên ở các cơ sở đào tạo, chuyên viên, nghiên cứu viên tại các Viện, Bộ, cơ quan quản lý nhà nước

-    Và các bộ phận khác có liên quan.

         Loại hình đơn vị

-  Các công ty kiểm toán độc lập

-  Các công ty dịch vụ kế toán và tư vấn tài chính

-   Cơ quan kiểm toán Nhà nước

-   Các doanh nghiệp Việt Nam, quốc tế

-   Các tổ chức tài chính ngân hàng và phi ngân hàng

-   Các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước

-   Các trường đại học, viện nghiên cứu

-   Và các loại hình khác.

Kết nối với chúng tôi:
Cơ sở 1 Địa chỉ: 79 Hồ Tùng Mậu,
Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3764 3219 Fax: (024) 37643228 Email: mail@tmu.edu.vn
Cơ sở 2 Địa chỉ: đường Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, Phủ Lý, Hà Nam Điện thoại: (024) 3764 3219 Fax: (024) 37643228 Email: mail@tmu.edu.vn

LIÊN KẾT NGOÀI

Cổng TTĐT Chính phủ Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Công thương Học thế nào
© Bản quyền thuộc về Đại học Thương mại