Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo: | Kiểm toán Auditing |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Kiểm toán |
Mã ngành: | 7340302 |
Chuyên ngành đào tạo: | Kiểm toán |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt |
Chương trình đào tạo ngành Kiểm toán là chương trình đào tạo định hướng ứng dụng có mục tiêu đào tạo cử nhân Kiểm toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về kiểm toán, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp kiểm toán, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp; làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức, thuộc ngành kiểm toán và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo Kiểm toán là chương trình đào tạo định hướng ứng dụng có mục tiêu đào tạo cử nhân kiểm toán có kiến thức chuyên môn toàn diện và hiện đại; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, thích ứng cao với công việc; đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế trong môi trường kinh doanh năng động của chuyển đổi số và hội nhập quốc tế.
Mục tiêu cụ thể:
Đào tạo cử nhân kiểm toán đạt được các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, văn hóa và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kiến thức lý thuyết toàn diện và hiện đại, kiến thức thực tế vững chắc về kiểm toán, kế toán và phân tích kinh tế; có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp, thực hành nghề nghiệp và phát triển năng lực chuyên môn; có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm; thích ứng nhanh với môi trường kinh doanh năng động của chuyển đổi số và hội nhập quốc tế; đáp ứng tốt yêu cầu của các vị trí công việc sau khi tốt nghiệp; có khả năng phát triển, tiếp tục học tập và nâng cao trình độ.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu về kiến thức
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về kiến thức sau:
(PLO1): | Phân tích, ứng dụng được kiến thức lý thuyết và thực tế toàn diện và hiện đại về kiểm toán, kế toán và phân tích kinh tế vào hoạt động chuyên môn nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự thay đổi của công nghệ. |
(PLO2): | Áp dụng được các kiến thức cơ bản về xã hội, khoa học chính trị và pháp luật đáp ứng yêu cầu của chuyên môn nghề nghiệp, yêu cầu của đổi mới, sáng tạo và phát triển bền vững. |
(PLO3): | Tổ chức ứng dụng, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn nghề nghiệp tại các đơn vị, tổ chức. |
Yêu cầu về kỹ năng
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về kỹ năng sau:
(PLO4): | Áp dụng được các kỹ năng cần thiết để giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan tới hoạt động chuyên môn kiểm toán, kế toán, phân tích kinh tế trong các đơn vị, tổ chức. Phản biện, phê phán, sử dụng các giải pháp thay thế để giải quyết các vấn đề chuyên môn phù hợp với bối cảnh. |
(PLO5): | Tổ chức, dẫn dắt; đề xuất, thiết kế dự án khởi nghiệp, có khả năng xây dựng được đề án tạo việc làm cho mình và cho người khác thuộc chuyên môn nghề nghiệp. |
(PLO6): | Đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm; kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; kỹ năng phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc chuyên môn nghề nghiệp. |
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về mức độ tự chủ và trách nhiệm sau:
(PLO7): | Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thích ứng trong các môi trường khác nhau, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; có đạo đức nghề nghiệp. |
(PLO8): | Giải thích, hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện các công việc chuyên môn nghề nghiệp; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. |
(PLO9): | Lập được kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp trong đơn vị, tổ chức. |
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ và tin học như sau:
(PLO10): | Đạt chuẩn tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại; có khả năng sử dụng hiệu quả tiếng Anh trong giao tiếp và công việc chuyên môn. |
(PLO11): | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại. |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||
STT | Khối kiến thức và các học phần | Mã HP | Số TC | Cấu trúc |
1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 42 | |
1.1 | Giáo dục đại cương |
| 31 |
|
1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
| 29 | |
1 | Triết học Mác – Lênin | MLNP0221 | 3 | 36,18 |
2 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | 2 | 24,12 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | 2 | 24,12 |
4 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | RLCP1211 | 2 | 24,12 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | 2 | 21,18 |
6 | Tiếng Anh 1 | ENTH1411 | 2 | 24,12 |
7 | Tiếng Anh 2 | ENTH1511 | 2 | 24,12 |
8 | Tiếng Anh 3 | ENTH1611 | 2 | 24,12 |
9 | Toán cao cấp 1 | FMAT0111 | 2 | 24,12 |
10 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | AMAT0111 | 3 | 36,18 |
11 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | 2 | 24,12 |
12 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0111 | 2 | 24,12 |
13 | Tin học quản lý | INFO0311 | 3 | 36,18 |
1.1.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 | |
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Lịch sử kinh tế Việt Nam | HCMI0521 | 2 | 24,12 |
2 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | RLCP0221 | 2 | 24,12 |
1.2 | Giáo dục thể chất |
| 3 | |
1.2.1 | Các học phần bắt buộc |
| 1 |
|
| Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | 1 | 12,18 |
1.2.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 |
|
| Chọn 2TC trong các HP sau |
|
|
|
1 | Bóng ném | GDTC0721 | 1 | 12,18 |
2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | 1 | 12,18 |
3 | Cầu lông | GDTC0521 | 1 | 12,18 |
4 | Bóng bàn | GDTC1621 | 1 | 12,18 |
5 | Cờ vua | GDTC1721 | 1 | 12,18 |
6 | Bóng rổ | GDTC0821 | 1 | 12,18 |
1.3 | Giáo dục quốc phòng - an ninh |
| 8 | |
2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
| 89 |
|
2.1. | Kiến thức cơ sở ngành |
| 28 |
|
2.1.1. | Các học phần bắt buộc |
| 16 |
|
1 | Nguyên lý kế toán | FACC0111 | 3 | 36,18 |
2 | Kiểm toán căn bản | FAUD0411 | 3 | 36,18 |
3 | Nguyên lý thống kê | ANST0211 | 3 | 36,18 |
4 | Nhập môn tài chính - tiền tệ | EFIN2811 | 3 | 36,18 |
5 | Tiếng Anh thương mại 1 | ENTI3311 | 2 | 24,12 |
6 | Tiếng Anh thương mại 2 | ENTI3411 | 2 | 24,12 |
2.1.2. | Các học phần tự chọn |
| 12 |
|
| Chọn 12 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Quản trị học | BMGM0111 | 3 | 36,18 |
2 | Kinh tế lượng | AMAT0411 | 3 | 36,18 |
3 | Luật kinh tế 1 | PLAW0321 | 3 | 36,18 |
4 | Thị trường chứng khoán | BKSC2311 | 3 | 36,18 |
5 | Thanh toán điện tử | PCOM0411 | 3 | 36,18 |
6 | Nguyên lý quản lý kinh tế | TECO2031 | 3 | 36,18 |
7 | Kinh tế vĩ mô 1 | MAEC0111 | 3 | 36,18 |
8 | Kinh tế vi mô 1 | MIEC0111 | 3 | 36,18 |
2.2. | Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành) |
| 39 |
|
2.2.1. | Các học phần bắt buộc |
| 30 |
|
1 | Kế toán tài chính 1 | EACC1411 | 3 | 36,18 |
2 | Kế toán tài chính 2 | EACC1511 | 3 | 36,18 |
3 | Kế toán công 1 | FACC3011 | 3 | 36,18 |
4 | Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam* | FAUD3121 | 3 | 34,12,5 |
5 | Kiểm toán báo cáo tài chính 1 | RAUD3011 | 3 | 36,18 |
6 | Kiểm toán báo cáo tài chính 2* | RAUD3021 | 3 | 34,12,5 |
7 | Kiểm toán ngân sách nhà nước | FAUD2011 | 3 | 36,18 |
8 | Kiểm toán nội bộ | IAUD2611 | 3 | 36,18 |
9 | Thực hành kiểm toán báo cáo tài chính | FAUD0841 | 3 | 0,90 |
10 | Phân tích báo cáo tài chính | ANST1511 | 3 | 36,18 |
2.2.2. | Các học phần tự chọn |
| 9 |
|
| Chọn 9 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Kế toán thuế trong doanh nghiệp | EACC2911 | 3 | 36,18 |
2 | Kế toán công 2 | FACC3012 | 3 | 36,18 |
3 | Phân tích kinh tế doanh nghiệp | ANST0611 | 3 | 36,18 |
4 | Hệ thống thông tin kế toán | FACC2011 | 3 | 36,18 |
5 | Kế toán quản trị doanh nghiệp | FACC0331 | 3 | 36,18 |
6 | Kế toán ngân hàng thương mại | BAUD0631 | 3 | 36,18 |
2.3. | Kiến thức bổ trợ |
| 12 |
|
2.3.1. | Các học phần bắt buộc |
| 5 |
|
1 | Thống kê kinh tế | ANST1231 | 2 | 24,12 |
2 | Quản trị tài chính 1 | FMGM0231 | 3 | 36,18 |
2.3.2. | Các học phần tự chọn |
| 7 |
|
| Chọn 7 TC trong các HP sau: |
|
|
|
1 | Thực hành kế toán máy | EACC2011 | 3 | 0,90 |
2 | Thuế | EFIN3211 | 3 | 36,18 |
3 | Thực hành khai thác dữ liệu trên mạng Internet | eCOM2111 | 2 | 0,60 |
4 | Khởi sự kinh doanh | CEMG4111 | 2 | 24,12 |
5 | Luật thương mại điện tử | PLAW1411 | 2 | 24,12 |
6 | Chuyển đổi số trong kinh doanh | PCOM1111 | 2 | 24,12 |
2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
| 10 |
|
2.4.1 | Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp | REPD1411 | 3 | 0,90 |
2.4.2 | Thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp | LVVD1911 | 7 | 0,210 |
Ghi chú: - Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 TC Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh. Trong 120 TC học tập và tốt nghiệp có 90 tín chỉ bắt buộc và 30 tín chỉ tự chọn. - Các học phần có dấu * có tổ chức báo cáo thực tế. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán có thể làm việc phù hợp và tốt tại các bộ phận gắn với các vị trí thuộc chức danh nghề nghiệp chuyên môn trong các đơn vị, tổ chức của Việt Nam và quốc tế dưới đây:
Bộ phận và vị trí việc làm
- Bộ phận chuyên môn thuộc kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước: trợ lý kiểm toán, kiểm toán viên, trưởng nhóm kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán, giám đốc kiểm toán
- Bộ phận kế toán tài chính, kế toán quản trị: kế toán viên, kế toán tổng hợp, trưởng bộ phận, kế toán trưởng, giám đốc tài chính
- Bộ phận kế hoạch-tài chính: nhân viên, trưởng bộ phận
- Bộ phận phân tích kinh tế, tài chính: nhân viên, trưởng bộ phận
- Giảng viên ở các cơ sở đào tạo, chuyên viên, nghiên cứu viên tại các Viện, Bộ, cơ quan quản lý nhà nước
- Và các bộ phận khác có liên quan.
Loại hình đơn vị
- Các công ty kiểm toán độc lập
- Các công ty dịch vụ kế toán và tư vấn tài chính
- Cơ quan kiểm toán Nhà nước
- Các doanh nghiệp Việt Nam, quốc tế
- Các tổ chức tài chính ngân hàng và phi ngân hàng
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước
- Các trường đại học, viện nghiên cứu
- Và các loại hình khác.