Chương trình đào tạo
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | |
Chương trình đào tạo: | Kế toán công Public Accounting |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Ngành đào tạo: | Kế toán |
Mã ngành: | 7340301 |
Chuyên ngành đào tạo: | Kế toán công |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt |
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán công là chương trình đào tạo định hướng ứng dụng, có mục tiêu đào tạo cử nhân kế toán nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, quản lý tài chính khu vực công, nắm vững kiến thức chuyên môn về kế toán, kiểm toán, phân tích kinh tế, có năng lực thực hiện công tác kế toán, kiểm toán và khả năng hoạch định chính sách kế toán, kiểm toán ở khu vực công. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tổ chức, thực hiện công tác kế toán tại các đơn vị trong khu vực công, các doanh nghiệp, tổ chức hoặc giảng dạy tại các Viện, trường, các cơ sở đào tạo. |
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán công là chương trình đào tạo định hướng ứng dụng, có mục tiêu đào tạo cử nhân kế toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, quản lý tài chính khu vực công, nắm vững kiến thức chuyên môn về kế toán, kiểm toán, phân tích kinh tế, có năng lực thực hiện công tác kế toán, kiểm toán và khả năng hoạch định chính sách kế toán, kiểm toán ở khu vực công. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tổ chức, thực hiện công tác kế toán tại các đơn vị trong khu vực công, các doanh nghiệp, tổ chức hoặc giảng dạy tại các Viện, trường, các cơ sở đào tạo.
Mục tiêu cụ thể:
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kế toán công đạt được các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đại học; cụ thể là: Chuẩn đầu ra về kiến thức, bao gồm các kiến thức chuyên môn, kiến thức về xã hội, chính trị và pháp luật, kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn; Chuẩn đầu ra về kỹ năng, gồm các kỹ năng giải quyết vấn đề phức tạp liên quan tới chuyên môn, kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành, kỹ năng thuyết trình, phổ biến kiến thức chuyên môn… Chuẩn đầu ra về mức độ tự chủ và trách nhiệm, gồm: làm việc độc lập và theo nhóm, giải thích, hướng dẫn, giám sát hoạt động chuyên môn, tự định hướng và đưa ra các kết luận có liên quan tới hoạt động nghề nghiệp, quản lý, điều phối, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn kế toán; và chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học để người học đảm nhiệm được và đảm nhiệm tốt các ví trị công việc sau khi tốt nghiệp cũng như có khả năng tiếp tục học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường.
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Yêu cầu về kiến thức
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kế toán công đạt chuẩn đầu ra về kiến thức sau:
(PLO1): | Phân tích, ứng dụng được kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng, hiện đại về kế toán, kiểm toán và phân tích vào hoạt động chuyên môn trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự thay đổi của công nghệ |
(PLO2): | Áp dụng được các kiến thức cơ bản về xã hội, khoa học chính trị và pháp luật đáp ứng yêu cầu của chuyên môn nghề nghiệp. |
(PLO3): | Tổ chức ứng dụng, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn nghề nghiệp tại các đơn vị, tổ chức. |
Yêu cầu về kỹ năng
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kế toán công đạt chuẩn đầu ra về kỹ năng sau:
(PLO4): | Phân tích, áp dụng được các kỹ năng cần thiết để giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan tới hoạt động chuyên môn kế toán, kiểm toán, phân tích trong các đơn vị, tổ chức. Phản biện, phê phán, sử dụng các giải pháp thay thế để giải quyết các vấn đề chuyên môn phù hợp với bối cảnh. |
(PLO5): | Tổ chức, dẫn dắt; đề xuất, thiết kế dự án khởi nghiệp, có khả năng xây dựng được đề án tạo việc làm cho mình và cho người khác thuộc chuyên môn kế toán, kiểm toán. |
(PLO6): | Đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm; kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; kỹ năng phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc chuyên môn nghề nghiệp. |
Yêu cầu về mức độ tự chủ và trách nhiệm
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kế toán công đạt chuẩn đầu ra về mức độ tự chủ và trách nhiệm sau:
(PLO7): | Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm trong các môi trường khác nhau, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; có đạo đức nghề nghiệp. |
(PLO8): | Giải thích, hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện các công việc chuyên môn kế toán, kiểm toán; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. |
(PLO9): | Lập được kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn kế toán, kiểm toán trong đơn vị, tổ chức. |
Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kiểm toán đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ và tin học như sau:
(PLO10): | Đạt chuẩn tiếng Anh trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương theo Quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại; có khả năng sử dụng hiệu quả tiếng Anh trong giao tiếp và công việc chuyên môn. |
(PLO11): | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định về yêu cầu chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với sinh viên trình độ đại học của Trường Đại học Thương mại. |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
| |||||
| STT | Khối kiến thức và các học phần | Mã học phần | Số TC | Cấu trúc | |
| 1 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
| 42TC | ||
| 1.1 | Giáo dục đại cương |
| 31 |
| |
| 1.1.1 | Các học phần bắt buộc |
| 29 | ||
| 1 | Triết học Mác - Lênin | MLNP0221 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | HCMI0121 | 2 | 24,12 | |
| 3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | HCMI0111 | 2 | 24,12 | |
| 4 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | RLCP1211 | 2 | 24,12 | |
| 5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | HCMI0131 | 2 | 21,18 | |
| 6 | Tiếng Anh 1 | ENTH1411 | 2 | 24,12 | |
| 7 | Tiếng Anh 2 | ENTH1511 | 2 | 24,12 | |
| 8 | Tiếng Anh 3 | ENTH1611 | 2 | 24,12 | |
| 9 | Toán cao cấp 1 | FMAT0111 | 2 | 24,12 | |
| 10 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | AMAT0111 | 3 | 36,18 | |
| 11 | Pháp luật đại cương | TLAW0111 | 2 | 24,12 | |
| 12 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | SCRE0111 | 2 | 24,12 | |
| 13 | Tin học quản lý | INFO0311 | 3 | 36,18 | |
| 1.1.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 | ||
|
| Chọn 2 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Xã hội học đại cương | RLCP0421 | 2 | 24,12 | |
| 2 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | RLCP0221 | 2 | 24,12 | |
| 1.2 | Giáo dục thể chất |
| 3 | ||
| 1.2.1 | Các học phần bắt buộc |
| 1 |
| |
|
| Giáo dục thể chất chung | GDTC1611 | 1 | 12,18 | |
| 1.2.2 | Các học phần tự chọn |
| 2 |
| |
|
| Chọn 2TC trong các HP sau |
|
|
| |
| 1 | Bóng ném | GDTC0721 | 1 | 12,18 | |
| 2 | Bóng chuyền | GDTC0621 | 1 | 12,18 | |
| 3 | Cầu lông | GDTC0521 | 1 | 12,18 | |
| 4 | Bóng bàn | GDTC1621 | 1 | 12,18 | |
| 5 | Cờ vua | GDTC1721 | 1 | 12,18 | |
| 6 | Bóng rổ | GDTC0821 | 1 | 12,18 | |
| 1.3 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
| 8 | ||
| 2 | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
| 89 TC |
| |
| 2.1. | Kiến thức cơ sở ngành |
| 27 |
| |
| 2.1.1. | Các học phần bắt buộc |
| 16 |
| |
| 1 | Nguyên lý kế toán | FACC0111 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Nhập môn tài chính - tiền tệ | EFIN2811 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Nguyên lý thống kê | ANST0211 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Tài chính công | EFIN3021 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Tiếng Anh thương mại 1 | ENTI3311 | 2 | 24,12 | |
| 6 | Tiếng Anh thương mại 2 | ENTI3411 | 2 | 24,12 | |
| 2.1.2. | Các học phần tự chọn |
| 11 |
| |
|
| Chọn 11 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Kinh tế vĩ mô 1 | MAEC0111 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Kinh tế vi mô 1 | MIEC0111 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Tài chính vi mô | EFIN2921 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Kinh tế công cộng | FECO0921 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Marketing căn bản | BMKT0111 | 3 | 36,18 | |
| 6 | Thị trường chứng khoán | BKSC2311 | 3 | 36,18 | |
| 7 | Kinh tế thương mại đại cương | TECO0111 | 2 | 24,12 | |
| 8 | Luật đầu tư | PLAW2611 | 2 | 24,12 | |
| 2.2. | Kiến thức ngành (bao gồm chuyên ngành) |
| 39 |
| |
| 2.2.1. | Các học phần bắt buộc |
| 30 |
| |
| 1 | Kế toán công 1* | FACC3121 | 3 | 34,12,5 | |
| 2 | Kế toán công 2 | FACC3012 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Kế toán công 3 | FACC2611 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Kế toán tài chính 1 | EACC1411 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Kế toán tài chính 2* | EACC2621 | 3 | 34,12,5 | |
| 6 | Kế toán quản trị đơn vị công | FACC0321 | 3 | 36,18 | |
| 7 | Kiểm toán căn bản | FAUD0411 | 3 | 36,18 | |
| 8 | Kiểm toán ngân sách Nhà nước | FAUD2011 | 3 | 36,18 | |
| 9 | Phân tích kinh tế khu vực công | ANST0811 | 3 | 36,18 | |
| 10 | Chuẩn mực kế toán công quốc tế | FACC4011 | 3 | 36,18 | |
| 2.2.2. | Các học phần tự chọn |
| 9 |
| |
|
| Chọn 9 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Tổ chức công tác kế toán | FAUD1011 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Kiểm toán nội bộ | IAUD1121 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Thực hành kế toán công | EACC2021 | 3 | 0,90 | |
| 4 | Hệ thống thông tin kế toán | FACC2011 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Kế toán ngân hàng thương mại | BAUD0631 | 3 | 36,18 | |
| 6 | Kế toán tài chính 3 | EACC1611 | 3 | 36,18 | |
| 2.3. | Kiến thức bổ trợ |
| 13 |
| |
| 2.3.1. | Các học phần bắt buộc |
| 5 |
| |
| 1 | Quản lý ngân sách nhà nước | EFIN4011 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Chính phủ điện tử | ECOM1311 | 2 | 24,12 | |
| 2.3.2. | Các học phần tự chọn |
| 8 |
| |
|
| Chọn 8 TC trong các HP sau: |
|
|
| |
| 1 | Định giá tài sản | EFIN3011 | 3 | 36,18 | |
| 2 | Nghiệp vụ kho bạc nhà nước | BKSC3011 | 3 | 36,18 | |
| 3 | Thuế | EFIN3211 | 3 | 36,18 | |
| 4 | Quản lý tài chính dự án đầu tư công | FMGM3111 | 3 | 36,18 | |
| 5 | Thống kê kinh tế | ANST1231 | 2 | 24,12 | |
| 6 | Thực hành khai thác dữ liệu trên mạng Internet | eCOM2111 | 2 | 0,60 | |
| 2.4 | Thực tập nghề nghiệp và làm tốt nghiệp khóa học |
| 10 |
| |
| 2.4.1 | Thực tập và viết Báo cáo thực tập tổng hợp | REPD1311 | 3 | 0,90 | |
| 2.4.2 | Thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp | LVVD1811 | 7 | 0,210 | |
| Ghi chú: - Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa học: 131 tín chỉ với 120 tín chỉ học tập và tốt nghiệp, 11 TC Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh. Trong 120 TC học tập và tốt nghiệp có 90 tín chỉ bắt buộc và 30 tín chỉ tự chọn. - Các học phần có dấu * có tổ chức báo cáo thực tế. |
CƠ HỘI VIỆC LÀM
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kế toán công có thể đảm nhiệm và đảm nhiệm tốt công việc ở các vị trí sau:
- Kế toán viên, trưởng bộ phận kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp và các tổ chức khác.
- Trợ lý kiểm toán, kiểm toán viên tại các đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước.
- Trợ lý kiểm toán, kiểm toán viên, nhân viên tư vấn về các lĩnh vực kế toán-kiểm toán, thuế, tài chính… tại các công ty kiểm toán độc lập trong nước và quốc tế.
- Giảng viên của các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng...
- Chuyên viên tại các Viện, Bộ, Cơ quan quản lý nhà nước.